18 CÂU HỎI
Cho biết nguyên tử khối:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án.
Fe2O3 là thành phần chính quặng hematit đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hóa của iron (sắt) trong Fe2O3 là
A. −2.
B. +2.
C. −3.
D. +3.
Thuỷ ngân (Hg) có thể chuyển thành dạng hơi khuếch tán trong không khí, khi đó sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và một số bệnh khác. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để loại bỏ thuỷ ngân
A. Dung dịch HCl.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Dung dịch NaOH.
D. Bột than gỗ (chứa carbon).
Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình tách biệt chất nào sau đây?
A. Tinh dầu bưởi.
B. Cồn (ethanol).
C.Tinh dầu sả chanh.
D. Tinh dầu tràm.
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây được coi là chất giặt rửa tổng hợp?
A. CH3COONa.
B. CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COONa.
C. NaClO.
D. CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Cellulose.
D. Fructose.
Nhóm chức nào sau đây có nhiều trong phân tử glucose?
A. Nhóm -ОН.
B. Nhóm -CHO.
C. Nhóm =CO.
D. Nhóm -COOH.
Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CuSO4, sau đó thêm tiếp dung dịch carbohydrate X vào đến khi kết tủa tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam. Chất nào sau đây không thể là chất X?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Cellulose.
Giải Nobel Hoá học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C. MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng” mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng proline làm xúc tác cho phản ứng cộng aldol. Proline có công thức cấu tạo như sau:
Công thức phân tử và phần trăm khối lượng của oxygen trong proline là
A. và 27,35%.
B. và 26,09%.
C. và 27,83%.
D. và 28,32%.
Đặt dung dịch hỗn hợp các amino acid gồm lysine, alanine, valine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Amino acid sẽ dịch chuyển về phía cực dương là
A. glutamic acid.
B. lysine.
C. valine.
D. alanine.
Xét phản ứng: Ag+(aq) + Fe2+(aq) → Ag(s) + Fe3+ (aq). Cặp oxi hoá - khử của sắt trong phản ứng là
A. Fe3+/Fe2+.
B. Fe3+/Fe.
C. Fe2+/Fe.
D. Fe2+/Fe3+.
Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh vật, cây trồng, làm xói mòn các công trình kiến trúc,… Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây hiện tượng mưa acid?
A. SO2 và NO.
B. CO và CO2.
C. CH4 và CO.
D. CH4 và SO2.
Hình ảnh sau đây minh họa thí nghiệm về tính chất vật lí nào của kim loại?
A. Tính dẫn điện.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẻo.
D. Tính ánh kim.
NaHCO3 được sử dụng là phụ gia thực phẩm với tên gọi baking soda, có kí hiệu là E500 dùng làm chất điều chỉnh độ chua trong sốt cà chua, nước ép hoa quả,… Khi đó, NaHCO3 sẽ tác dụng với H+ để làm giảm nồng độ H⁺. Vai trò của NaHCO3 trong phản ứng là
A. acid.
B. chất oxi hoá.
C. chất khử.
D. base.
Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch NaCl 0,1 M.
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch MgCl2 0,1 M.
C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 0,1 M.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 0,1 M.
Vinyl acetate là một monomer quan trọng để sản xuất polymer trong công nghiệp dệt may, hoá chất, dược phẩm, chất dẻo, cao su,… Quá trình điều chế vinyl acetate trong công nghiệp từ ethylene được thực hiện với sự có mặt của kim loại Pd như sau:
Biết hiệu suất chuyển hoá ethylene thành vinyl acetate đạt 80%. Khối lượng vinyl acetate điều chế được từ 2,8 tấn ethylene ban đầu là
A. 6,88 tấn.
B. 3,87 tấn.
C. 2,15 tấn.
D. 4,30 tấn.
Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm. Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại giải phóng năng lượng. Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
(g) + (g) 2NO(g)
A. −225 kJ.
B. +225 kJ.
C. +832 kJ.
D. −832 kJ.
Hòa tan 1,39 gam muối trong dung dịch loãng được dung dịch X. Thêm từ từ từng giọt dung dịch vào dung dịch X, lắc đều cho đến khi bắt đầu xuất hiện màu tím thì dừng lại. Thể tích dung dịch đã dùng là bao nhiêu ?
A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 20.
Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia từ và với hiệu suất h%, thu được hỗn hợp X chứa 10% (về thể tích). Cho X tác dụng với CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và hỗn hợp rắn Z có khối lượng giảm đi so với khối lượng CuO ban đầu là 12,8 gam. Làm lạnh Y, còn 7,437 lít khí (đkc) không bị ngưng tụ. Giá trị của h là
A. 18,75%.
B. 18,57%.
C. 81,25%.
D. 16,67%.