18 CÂU HỎI
Cho biết nguyên tử khối:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Lactic acid là một chất có một trong nhiều thực phẩm, lactic acid cũng được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người, chủ yếu trong quá trình chuyển hóa glucose kỵ khí. Công thức cấu tạo của lactic acid như hình dưới.
Nhóm chức nào trong các nhóm chức sau có trong phân tử lactic acid?
(1) Alcohol; (2) Carboxylic acid; (3) Ester; (4). Ketone.
A. (1) và (2).
B. (1) và (4)
C. (2).
D. (1), (2) và (3).
Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng
A. Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.
B. Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion ) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.
C. Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào các vết bám dầu mỡ nhờ gốc kị nước.
D. Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất T là muối silver của gluconic acid.
B. Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
D. Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Cho cấu trúc phân tử của một carbohydrate như sau:
Liên kết glycoside là liên kết nào?
A. Liên kết (x).
B. Liên kết (y).
C. Liên kết (z).
D. Liên kết (t).
Nhóm chất Catechoamines có nhiều loại nhưng trong cơ thể người bao gồm ba chất chủ yếu Dopamine “hormon hạnh phúc”, ngoài ra còn có Adrenaline (Epinephrine) và Noradrenaline (Norepinephrine) được sử dụng khá phổ biến trong y học nhờ chức năng cấp cứu tim mạch. Adrenaline và Noradrenaline là 2 hormone quan trọng, đóng vai trò không thể phủ nhận trong cách cơ thể chúng ta phản ứng trước những tình huống cũng thẳng và nguy hiểm. Adrenaline và Norepinephrine công thức cấu tạo như sau:
Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng?
A. Adrenaline và Noredrenaline là đồng phân của nhau.
B. Adrenaline và Noredrenaline đều có 14 nguyên tử hydrogen trong phân tử.
C. Adrenaline và Norepinephrine đều là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Adrenaline và Noredrenaline đều có nhóm chức alcohol cũng bặc với nhóm chức amine.
Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn. Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ sung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như sau:
Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau?
A. Leucine có công thức phân tử C6H13O2N.
B. Leucine là một loại amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ bắp ở người.
C. Leucine là một loại amino acid.
D. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ đi chuyển về cực dương trong điện trường.
Polymer nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?
A. Polyisoprene.
B. Poly(methyl methacrylate).
C. Polystyrene.
D. Poly(phenol formaldehyde).
Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng phân cắt mạch polymer.
B. Phản ứng tăng mạch polymer.
C. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
D. Phản ứng trùng ngưng.
Sơ đồ pin Galvani tổng quát được kí hiệu như sau:
(anode) X | Xx+ || Yy+| Y (cathode) hay đơn giản là pin Galvani X – Y.
Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:
Pin điện hóa |
X – Y |
M – Y |
M – Z |
Sức điện động chuẩn (V) |
0,20 |
0,60 |
0,30 |
Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại?
A. Y < X < Z < M.
B. X < Y< M < Z.
C. M < Z < Y < X.
D. X < Y < Z < M.
Zinc là một kim loại thường được tách chiết từ quặng của nó bằng nhiều phương pháp khác nhau. Một trong những phương pháp chính thường được sử dụng là nung nóng quặng ZnS trong lò rồi hòa tan sản phẩm ZnO trong sulfuric acid thu được dung dịch ZnSO4, tinh chế dung dịch này rồi tiến hành điện phân thu được Zn. Để thu được duy nhất kim loại Zn và không có sản phẩm khác thì trong dung địch điện phân không có chứa ion nào sau đây?
A. OH–.
B. Cl–.
C. Al3+
D. Pb2+.
Vật dụng bằng sắt thường được mạ bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm?
A. Vật dụng sắt được mạ đồng.
B. Vật dụng sắt được mạ thiếc.
C. Vật dụng sắt được mạ kẽm.
D. Vật dụng sắt được mạ crom (chromium).
Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?
A. Tính cứng.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính dẻo.
D. Tính ánh kim.
Glucosamine (công thức như hình dưới đây) là một hợp chất tự nhiên thường được sử dụng trong các sản phẩm bổ sung để hỗ trợ sức khỏe khớp và điều trị viêm xương khớp.

Tuy nhiên, để tăng độ hòa tan giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ hơn qua đường tiêu hóa, tăng tính ổn định giúp sản phẩm có thời gian sử dụng lâu dài hơn mà không bị phân hủy hoặc mất hiệu quả, cũng như giúp dễ dàng bào chế thành các dạng thuốc như viên nén, bột hoặc dung dịch,... thì nên thực hiện cách nào sau đây?
A. Cho phản ứng với CH3OH (có xúc tác) để tạo thành hợp chất có liên kết glycoside.
B. Cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành phức tan dễ trong nước.
C. Chuyển thành dạng muối bằng cách cho tác dụng với các acid như HCl, H2SO4.
D. Chuyển thành dạng muối bằng cách cho tác dụng với các base như NaOH, Ca(OH)2.
Phương pháp điều chế kim loại Na từ muối NaCl là
A. hòa tan NaCl vào nước rồi điện phân dung dịch.
B. điện phân nóng chảy NaCl.
C. hòa tan NaCl vào nước rồi dùng kim loại potassium để khử ion Na.
D. nung nóng ở nhiệt độ cao để nhiệt phân NaCl.
NaHCO3 được sử dụng làm bột nở do dễ phân hủy thành khí và hơi tạo ra các lỗ xốp trong bánh. Nếu sử dụng 8,4 gam NaHCO3 thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu lít khí CO2 (đkc)?
A. 4,958 L.
B. 1,2395 L.
C. 3,7185 L.
D. 2,479 L.
Độ cứng của nước là một vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Có nhiều yếu tố ảnh hương đến độ cứng của nước, trong các yếu tố sau:
(1) Nhiệt độ Trái Đất tăng;
(2) Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển;
(3) Thành phần địa chất chứa nhiều đá vôi, đá phấn, dolomite.
Các yếu tố nào dẫn đến làm tăng độ cứng nước?
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3)
D. (1), (2) và (3).
Cấu hình electron của nguyên tử vanadi (Z = 23) ở trạng thái cơ bản là
A.
B.
C.
D.
Ion phức nào sau đây có hình bát diện?
A.
B.
C.
D.