18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
A.
B.
C.
D.
Ester ethyl propionate có mùi thơm của quả dứa chín. Công thức của ethyl propionate là
A.
B.
C.
D.
Polymer Yký hiệu nhựa số 2 – HDPE (High Density Polyethylene). Đây là loại nhựa nhiệt dẻo mật độ cao được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo các bình đựng như bình đựng sữa, dầu ăn, một số túi nhựa, bình đựng chất tẩy rửa, đồ chơi,...Vật liệu làm từ Y thường có thể tái chế được. Đây là loại nhựa được các chuyên gia khuyên nên sử dụng vì chúng có độ an toàn cao hơn so với các loại nhựa khác. Vậy polymer Y là
A. Poly(methyl methacrylate).
B. Nylon-6,6.
C. Polyethylene.
D. Polyisoprene.
Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần?
A. Au, Ag, Cu, Al.
B. Ag, Au, Al, Cu.
C. Cu, Al, Ag, Au.
D. Ag, Cu, Au, Al.
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -57,3 kJ.
B. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
C. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là -57,3 kJ/mol.
D. Phản ứng trên giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Nguyên tố nhóm IIA được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng nào?
(1). Các cation M2+ trong nước ao hồ, nước ngầm.
(2). Các khoáng vật ít tan như carbonate, sulfate, silicate.
(3). Các hợp chất ít tan trong răng, xương động vật.
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2) và (3).
Từ eugenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được methyl eugenol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của methyl eugenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86% còn lại là oxygen. Biết phổ khối lượng của methyl eugenol như hình dưới:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử methyl egenol có 1 nguyên tử oxygen.
B. Phân tử methyl egenol có 13 nguyên tử hydrogen.
C. Phân tử methyl egenol có 11 nguyên tử carbon.
D. Phân tử khối của methyl egenol là 163.
Trong nông nghiệp, người nông dân được khuyến cáo không bón phân urea (chứa ) cùng lúc với vôi sống (CaO). Nguyên nhân của khuyến cáo này là gì?
A. Làm mất đạm do giải phóng khí NH3.
B. Tạo thành hợp chất làm giảm độ pH của đất.
C. Tạo ra khí CO2 gây hại cho cây trồng.
D. Làm tăng độ kiềm của đất.
Theo thuyết Bronsted – Lowry ion nào sau đây là acid?
A. Fe3+.
B.
C.
D.
Để chế biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm lạnh.
B. Xà phòng hóa.
C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni).
D. Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Tripeptide là hợp chất mà phân tử có
A. hai liên kết peptide, ba gốc β-amino acid.
B. hai liên kết peptide, ba gốc α- amino acid.
C. ba liên kết peptide, hai gốc α- amino acid.
D. ba liên kết peptide, ba gốc α- amino acid.
Protein hình cầu tan được trong nước tạo dung dịch keo như
A. fibroin của tơ tằm, mạng nhện...
B. collagen (có ở da, sụn).
C. myosin (có ở cơ bắp).
D. hemoglobin (có ở máu).
Cho phản ứng của methane với bromine (ánh sáng, tỉ lệ 1 : 1) có cơ chế như sau:
Giai đoạn 1:
Giai đoạn 2:
Giai đoạn 3:
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Phản ứng trên là phản ứng thế gốc của alkane.
B. Giai đoạn 2 là giai đoạn khơi mào của phản ứng.
C. Nếu thay Br2 bằng Cl2 thì cơ chế xảy ra tương tự.
D. Sản phẩm CH3Br chủ yếu được sinh ra ở giai đoạn 2.
Dung dịch nào sau đây là chất giặt rửa tự nhiên?
A. Nước quả cam.
B. Nước quả chanh.
C. Nước quả bồ kết.
D. Nước quả dâu.
Trong công nghiệp, Mg có thể được sản xuất bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch MgCl2.
C. Điện phân dung dịch MgSO4.
D. Cho kim loại Na vào dung dịch Mg(NO3)2.
Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều được hình thành từ protein. Protein cũng là hợp phần chính trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α–amino acid được gắn với nhau bằng liên kết
A. peptide.
B. hydrogen.
C. ion.
D. glycoside.
Pin điện hóa Zinc carbon (Zn–C) đã được sử dụng từ lâu. Pin Zn–C có giá rẻ phù hợp cho các thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, … Tuy nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị như máy ảnh. Khi pin này hoạt động thì
A.Zn đóng vai trò cực âm, C đóng vai trò cực dương.
B. ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn.
C. không phát sinh dòng điện.
D. dòng electron chuyển từ cực dương sang cực âm.
Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Fe2+/Fe |
Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) |
+0,34 |
-0,762 |
-0,44 |
+0,799 |
Pin có sức điện động lớn nhất là
A. Pin Zn – Cu.
B. Pin Fe – Cu.
C. Pin Cu – Ag.
D. Pin Fe – Ag.