18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phân tử chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị phân cực?
A. HCl.
B. NaCl.
C.
D. MgO.
Poly(methyl methacrylate) là chất dẻo được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ dùng làm kính máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm, bể cá, … Một phân tử poly(methyl metacrylate) có phân tử khối bằng 42 500. Số mắt xích trong phân tử polymer trên bằng
A. 425.
B. 475.
C. 370.
D. 500.
Cho cân bằng sau: Trong phản ứng nghịch, ion đóng vai trò là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. acid.
D. base
Cho công thức cấu tạo dạng khung của các chất sau:
Số hợp chất ester trong các chất trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong công nghiệp, hydrogen hoá chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là Hydrogen hoá hoàn toàn chất béo X (xúc tác ) thu được chất béo Y. Công thức phân tử của Y là
A.
B.
C.
D.
Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu tổng hợp polyester PET, được dùng để sản xuất vải sợi và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene diễn ra theo sơ đồ bên dưới:
Số phân tử oxygen đã phản ứng với một phân tử p-xylene diễn ra trong phản ứng trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu hợp chất α - amino acid ứng với công thức phân tử là ?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Điều này chứng tỏ
A. methylamine có tính base.
B. methylamine có tính acid.
C. methylamine có tính khử.
D. methylamine có tính oxi hoá.
Lysine được Edmund Drechsel (Germany) tách ra từ casein vào năm 1899. Nó là một trong những amino acid thiết yếu có nhiều trong thịt, sữa, cá, trứng nhưng lại có rất ít trong bánh mì và gạo. Tên theo danh pháp bán hệ thống của lysine là
A. 1,5-diaminohexanoic acid.
B. 2,6-diaminohexanoic acid.
C. 2,6-diaminocaproic acid.
D. -diaminocaproic acid.
Tripsin là enzyme đặc hiệu xúc tác cho phản ứng thuỷ phân liên kết peptide để tạo thành lysine (Lys) hoặc peptide ngắn hơn có đầu N là lysine. Thuỷ phân peptide ứng với công thức cấu tạo là Gly-Ala-Lys-Val-Lys-Val-Gly khi có mặt enzyme tripsin có thể thu được bao nhiêu dipeptide?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
B. Ion có tính khử mạnh hơn ion
C. Chất Fe có tính oxi hoá mạnh hơn chất Cu.
D. Ion có tính oxi hoá mạnh hơn ion
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của là
Số oxi hoá cao nhất của chromium trong các hợp chất là +a. Giá trị của a là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D. Mg.
Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl.
B. Na2SO4
C. Na2CO3
D. HCl.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Ca.
B. K.
C. Fe.
D. Cu.
Ở khi cho 2 gam vào 200 gam dung dịch bão hòa đã làm cho m gam tinh thể muối (A) kết tinh. Nung m gam tinh thể A cho đến khi mất nước hoàn toàn thì thu được Công thức phân tử của tinh thể muối A là (Cho biết độ tan của ở là 35,1 gam)
A.
B.
C.
D.
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như dưới đây:
Cho các phát biểu về geraniol:
(a) Công thức phân tử có dạng
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose. Sử dụng lượng ethanol thu được từ 10 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) để pha chế ra xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là . Giá trị của V là
A.
B.
C.
D.