18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đun nóng 100 mL dung dịch glucose a mol/L với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,5.
C. 1,0.
D. 0,1.
Sự thay đổi màu của hoa cẩm tú cầu đã tạo nên vẻ đẹp kì diệu của loài hoa này. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất:
pH đất trồng |
< 7 |
= 7 |
> 7 |
Hoa sẽ có màu |
Lam |
Trắng sữa |
Hồng |
Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu là
A. hồng pha trắng sữa.
B. trắng sữa.
C. hồng.
D. lam.
Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên dưới:
Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?
A. Phức chất có điện tích bằng 0.
B. Có hai loại phối tử trong phức chất.
C. Để hình thành phức chất trên thì cation đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử NH3 và các anion Cl−.
D. Nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng. Bốn đoạn thẳng tạo ra hình dạng của phức chất, đó là hình tứ diện.
Chất béo là triester của acid béo với
A. glycerol.
B. methyl alcohol.
C. ethyl alcohol.
D. ethylene glycol.
Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, propionic acid. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. acetic acid.
B. propionic acid.
C. methyl fomate.
D. ethanol.
Từ 1,6 tấn quặng pyrite (FeS2) (chứa 40% tạp chất không chứa S), người ta sản xuất được V lít dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/mL). Biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 80%. Giá trị gần nhất của V là
A. 869,57.
B. 700,34.
C. 695,65.
D. 463,77.
Một loại muối (X) của kim loại kiềm được dùng làm phân bón, cung cấp cả hai nguyên tố dinh dưỡng đa lượng cho cây trồng. Công thức hoá học của muối X là
A.
B.
C.
D.
Cho dãy các chất: ethane, styrene, vinyl acetylene, ethylene, benzene. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch bromine là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Cho phương trình nhiệt hóa học:
4Al(s) + 3O2(g) 2Al2O3(s) = -33 514 kJ.
Nhiệt tạo thành chuẩn của Al2O3 bằng bao nhiêu?
A. 33 514 kJ/mol.
B. -33 514 kJ/mol.
C. 16 757 kJ/mol.
D. -16 757 kJ/mol.
Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A.
B.
C.
D.
Phân kali đỏ (chứa KCl) là một loại phân bón đa lượng phổ biến trên thị trường vì giá thành rẻ, phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau và hàm lượng potassium cao. Phân kali đỏ thường được sản xuất từ quặng sylvinite bằng cách tách muối KCl ra khỏi quặng theo sơ đồ sau: Phương pháp nào sau đây dùng để tách KCl ở trên?
A. Phương pháp sắc kí.
B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp chiết.
D. Phương pháp kết tinh.
Carbohydrate (X) có công thức cấu tạo dưới đây:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về (X)?
A. (X) không có tính khử.
B. (X) còn được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ mầm ngũ cốc.
C. (X) được cấu tạo từ 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside.
D. (X) có thể là saccharose.
Công thức của tristearin là
A.
B.
C.
D.
Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?
A.
C.
D.
Aniline tác dụng với
Chất X có công thức cấu tạo là
A.
B.
C.
D.
Đặc điểm nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ?
A. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
B. Không bền ở nhiệt độ cao.
C. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Khi thuỷ phân chất X thu được chất Y và Z. Trong máu người trưởng thành, khoẻ mạnh vào lúc đói có một lượng nhỏ chất Y với nồng độ khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucose và fructose.
B. saccharose và glucose.
C. glucose và saccharose.
D. saccharose và sobitol.
Carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là
A. cellulose.
B. saccharose.
C. amylose.
D. amylopectin.