2048.vn

Đề kiểm tra Tích vô hướng của hai vectơ (có lời giải) - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Tích vô hướng của hai vectơ (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho hình vuông \[ABCD\] cạnh \[a.\] Đẳng thức nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = {a^2}\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = {a^2}\sqrt 2 \)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}{a^2}\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}{a^2}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \[ABCD\] cạnh \[a\]. Gọi \[E\] là điểm đối xứng của \[D\] qua \[C.\] Đẳng thức nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB} = 2{a^2}.\)

\(\overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB} = \sqrt 3 {a^2}.\)

\(\overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB} = \sqrt 5 {a^2}.\)

\(\overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB} = 5{a^2}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BC} = 0\) là:

một điểm.

đường thẳng.

đoạn thẳng.

đường tròn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều \(ABC\) cạnh \(a = 2\). Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

\(\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BC} \).

\(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} = - 2\).

\(\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right).\overrightarrow {AC} = - 4\).

\(\left( {\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {BA} = 2\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(M\) là trung điểm \(AB\), tìm biểu thức sai:

\[\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB} = - MA.AB\].

\[\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = - MA.MB\].

\[\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AB} = AM.AB\].

\[\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = MA.MB\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều \(ABC\) cạnh bằng \(a\)\(H\) là trung điểm \(BC\). Tính \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {CA} \)

\(\frac{{3{a^2}}}{4}\).

\(\frac{{ - 3{a^2}}}{4}\).

\(\frac{{3{a^2}}}{2}\).

\(\frac{{ - 3{a^2}}}{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết\(\vec a\), \(\vec b\)\( \ne \vec 0\)\(\vec a.\vec b = - \left| {\vec a} \right|.\left| {\vec b} \right|\). Câu nào sau đây đúng

\(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) cùng hướng.

\(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \)nằm trên hai dường thẳng hợp với nhau một góc \({120^{\rm{o}}}\).

\(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) ngược hướng.

A, B, C đều sai.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 vectơ \(\vec a\)\(\vec b\)\(\left| {\vec a} \right| = 4\), \(\left| {\vec b} \right| = 5\)\(\left( {\vec a,\vec b} \right) = {120^{\rm{o}}}\).Tính \(\left| {\vec a + \vec b} \right|\)

\(\sqrt {21} \).

\(\sqrt {61} \).

\(21\).

\(61\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\vec a\)\(\overrightarrow b \). Đẳng thức nào sau đây sai?

\(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a} \right|}^2} - {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}} \right)\)

\(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a} \right|}^2} + {{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)\)

\(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{2}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)\)

\(\vec a.\overrightarrow b = \frac{1}{4}\left( {{{\left| {\vec a + \overrightarrow b } \right|}^2} - {{\left| {\vec a - \overrightarrow b } \right|}^2}} \right)\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a.\) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} .\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = {a^2}\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = - \frac{{{a^2}}}{2}\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \frac{{{a^2}}}{2}\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a\) và chiều cao \(AH\). Mệnh đề nào sau đây là sai?

\(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = 0\)

\(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {HA} } \right) = {150^0}\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{{{a^2}}}{2}\)

\(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \frac{{{a^2}}}{2}\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) và có \(AB = c,{\rm{ }}AC = b.\) Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} .\)

\(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = {b^2}\)

\(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = {c^2}\)

\(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = {b^2} + {c^2}\)

\(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = {b^2} - {c^2}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Lấy \(E\) là trung điểm của \(BC\), điểm \(F\) thoả mãn \(\overrightarrow {BF}  = \frac{3}{4}\overrightarrow {BD} \) Khi đó:

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Lấy \(E\) là trung đ (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {AE}  = \overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \)

b) \(\overrightarrow {AF}  = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB}  + \frac{5}{4}\overrightarrow {AD} .\)

c) \(\overrightarrow {EF}  = \frac{{ - 3}}{4}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} .\)

d) Tam giác \(AEF\)vuông cân.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có AB=42,AC=6,BAC^=45°. Gọi \(D\) là trung điểm của đoạn thẳng \(BC\). Điểm \(E\) thoả mãn \(\overrightarrow {AE}  = k\overrightarrow {AC} (k \in \mathbb{R})\) (Hình). Khi đó:

Cho tam giác \(ABC\) có có \(AB = 4\sqrt 2 ,AC = 6,\widehat {BAC (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = 20\)

b) \(\overrightarrow {AD}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

c) \(BC = 3\sqrt 5 \)

d) \(AD \bot BE\) khi \(k = \frac{{14}}{{15}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đều, đường cao \(AH\). Khi đó:

a) \((\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ) = 30^\circ \)

b) (AH,CB)=90°

c) \((\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {BC} ) = 120^\circ \)

d) \((\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BA} ) = 130^\circ \)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi \(ABCD\) có cạnh bằng 2 và góc \(B\) bằng 60°. Khi đó:

a) (AB,AC)=60°

b) (AB,DA)=30°

c) \(\overrightarrow {DA}  \cdot \overrightarrow {DC}  = 3\)

d) \(\overrightarrow {OB}  \cdot \overrightarrow {BA}  =  - 3\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Cho tam giác \(ABC\)\(BC = a,CA = b,AB = c\). Biết \(M\) là trung điểm của \(BC\). Tính \({\overrightarrow {AM} ^2}\)?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho nửa đường tròn đường kính \(AB\). Biết rằng \(AC\) và \(BD\) là hai dây thuộc nửa đường tròn cắt nhau tại \(E\). Tính \(\overrightarrow {AE}  \cdot \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BE}  \cdot \overrightarrow {BD} \) biết \(AB = 2\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\), điểm \(M\) nằm trên đoạn thẳng \(AC\) sao cho \(AM = \frac{{AC}}{4}\). Gọi \(N\) là trung điểm \(CD\). Khi đó \(BMN\) là tam giác vuông cân tại đỉnh nào?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\). Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC,D\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AC,M\) là trung điểm của \(HD\). Tính \(\overrightarrow {AM}  \cdot \overrightarrow {BD} \)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A,B\) cố định có khoảng cách bằng \(a\). Tập hợp điểm \(M\) sao cho:

\(\overrightarrow {MA}  \cdot \overrightarrow {MB}  = \frac{{3{a^2}}}{4}\) là đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\) và số thực \(k\). Tập hợp điểm \(M\) sao cho \(\overrightarrow {MA}  \cdot \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MB}  \cdot \overrightarrow {MD}  = k\) là đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack