2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11. Tích vô hướng của hai vectơ (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 11. Tích vô hướng của hai vectơ (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cho \(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\). Giá trị của tích vô hướng \(\overrightarrow {AB\,} \cdot \overrightarrow {AC\,} \)

\(2a\).

\(\frac{1}{2}{a^2}\).

\({a^2}\).

12a2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) có độ dài cạnh bằng \(2\). Tính \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} \). 

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = 0\).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = 4\).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AD} = - 4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác đều \(ABC\). Tính góc \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\;\overrightarrow {BC} } \right)\).

\(120^\circ \).

\(60^\circ \).

\(30^\circ \).

\(150^\circ \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 2\)cm, \(BC = 4\)cm, \(CA = 5\)cm. Tính \(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} \). 

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = 37\).

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = \frac{{37}}{2}\).

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = \frac{{37}}{{20}}\).

\(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = - \frac{{37}}{2}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3\), \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\)\(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = - 3\). Xác định số đo góc \(\alpha \)giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \).

\(\alpha = 30 \circ \).

\(\alpha = 45 \circ \).

\(\alpha = 60 \circ \).

\(\alpha = 120 \circ \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {2;\, - 1} \right)\)\(\overrightarrow v = \left( {1;\,3} \right)\). Khi đó, \(\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v \) có kết quả bằng

\(1\).

\( - 1\).

\(5\).

\( - 5\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \[Oxy\], cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \overrightarrow i - 5\overrightarrow j \)\(\overrightarrow v = k\overrightarrow i + 2\overrightarrow j \). Tìm \(k\) để vectơ \(\overrightarrow u \) và vectơ \(\overrightarrow v \) vuông góc với nhau.

\(k = 7\).

\(k = 8\).

\(k = 10\).

\(k = - 10\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai vectơ\(\overrightarrow a = \left( { - 2;2} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {5;3} \right)\). Tính độ dài của vectơ\(\overrightarrow u = {\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)^2}\).

\(16\).

\(34\).

\(8\).

\(2\sqrt 2 \).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 2} \right)\). Với giá trị nào của \(y\) thì vectơ \(\overrightarrow b = \left( {3;y} \right)\) tạo với vectơ \(\overrightarrow a \) một góc \(45^\circ \)?

\(y = - 9\).

\(\left[ \begin{array}{l}y = - 1\\y = 9\end{array} \right.\).

\(\left[ \begin{array}{l}y = 1\\y = - 9\end{array} \right.\).

\(y = - 1\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người dùng một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn 100 m.

B (ảnh 1)

Biết lực \(\overrightarrow F \) hợp với hướng dịch chuyển một góc \(60^\circ \). Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \).

\(5400\,\,{\rm{(J)}}\).

\(4500\,\,{\rm{(J)}}\).

\(1500\,\,{\rm{(J)}}\).

\(450\,{\rm{(J)}}\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho hình chữ nhật \(ABCD,AB = 4a,AD = 3a\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB,G\) là trọng tâm tam giác \(ACM\).

 V (ảnh 1)

a) \(\overrightarrow {CM}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA}  - 3\overrightarrow {BC} \).

b) \(\overrightarrow {BG}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {BA}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} .\)

c) \(\overrightarrow {BC}  \cdot \overrightarrow {BA}  = 0\).

d) \(\overrightarrow {BG}  \cdot \overrightarrow {CM}  =  - {a^2}.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;2} \right)\), \(B\left( { - 1;1} \right)\), \(C\left( {5; - 1} \right)\).

a) \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2; - 1} \right)\).

b) \(\overrightarrow {AC}  = \left( {8; - 6} \right)\).

c) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = 10\).

d) \[\cos A =  - \frac{1}{{\sqrt 5 }}\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 2a,AC = 3a,\,\widehat {BAC} = 60^\circ \). Gọi \(I\) là trung điểm đoạn thẳng \(BC\). Điểm \(J\) thuộc đoạn \(AC\) thỏa mãn \(12AJ = 7AC\).

a) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = 4{a^2}\).

b) \(\overrightarrow {AI}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{3}{2}\overrightarrow {AC} \).

c) \(\overrightarrow {BJ}  =  - \overrightarrow {AB}  + \frac{7}{{12}}\overrightarrow {AC} \).

d) \(AI \bot BJ\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( {1\,;2} \right),B\left( { - 4\,;3} \right)\). Gọi \(M\left( {t;\,0} \right)\) là một điểm thuộc trục hoành.

a) \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 5;1} \right)\).

b) \(\overrightarrow {MA}  = \left( {t - 1; - 2} \right)\).

c) \(\overrightarrow {MA}  \cdot \overrightarrow {MB}  = {t^2} + 3t + 4\).

d) Có hai giá trị của \(t\) để \(\widehat {AMB} = 90^\circ \).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai người cùng kéo một xe goòng. Người thứ nhất và người thứ hai lần lượt tác dụng vào chiếc xe goòng bằng hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) (hai lực vuông góc nhau, phương lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) song song mặt đường) như hình vẽ và lực tổng hợp hợp với phương ngang (mặt đường) một góc \(30^\circ \). Người thứ nhất kéo một lực là \[40\sqrt 3 \] (N), người thứ hai kéo một lực là \[80\] (N).

c (ảnh 1)

a) \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 80,\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 40\sqrt 3 \).

b) \(\left( {\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow F } \right) = 30^\circ \).

c) Độ lớn của \(\overrightarrow F \) bằng \(40\sqrt 7 \) (N).

d) Công sinh ra khi kéo vật đi một khoảng dài \(50\) (m) là \(a\sqrt b \) (J) thì tổng \(a + b = 1021\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \). Biết \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 3,\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\) và \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 120^\circ \). Tính \(\left| {\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right|\) (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(\widehat B = 30^\circ ,AC = 2\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC.\) Tính giá trị của biểu thức \(P = \overrightarrow {AM}  \cdot \overrightarrow {BM} .\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( { - 2\,;\,1} \right)\), \(B\left( {5\,;\,0} \right)\). Điểm \(M\left( {a;b} \right)\) nằm trên đường thẳng \(AB\) sao cho \(\left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OM} } \right) = 135^\circ \). Tính tổng \(a + b.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), một đài kiểm soát không lưu đặt ở gốc tọa độ \(O\), đơn vị trên mỗi trục là kilômet. Một máy bay chuyển động theo đường thẳng, bay qua hai vị trí \(A\left( { - 5;5} \right)\) và \(B\left( {2;6} \right)\). Biết rằng khi máy bay đến vị trí điểm \(M\left( {a;b} \right)\) thì máy bay gần trạm kiểm soát không lưu nhất. Tính giá trị biểu thức \(20a - 15b\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nằm trên mặt phẳng ngang chịu tác dụng của hai lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] có phương song song với mặt phẳng ngang và \[\overrightarrow {{F_2}} \] theo phương tạo với mặt phẳng ngang một góc \[60^\circ \](như hình vẽ). Biết rằng độ lớn của các lực là \[\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 50\,{\rm{N}}\], \[\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 30\,{\rm{N}}\]. Ta nhận thấy vật di chuyển theo phương nằm ngang một quãng đường \[28\]m.

c (ảnh 1)

Tính công sinh ra (đơn vị: Jun) bởi lực \(\overrightarrow F \) là hợp lực của hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) nói trên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack