2048.vn

Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 3
Quiz

Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho hình bình hành \(ABCD\), điểm \(M\) thõa mãn \(4\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} \). Khi đó điểm \(M\) là:

 

Trung điểm của \(AC\)

Điểm \(C\)

Trung điểm của \(AB\)

Trung điểm của \(AD\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng \[AB\]. Gọi \[M\] là một điểm trên \[AB\] sao cho \[AM = \frac{1}{4}AB\]. Khẳng định nào sau đây sai?

\[\overrightarrow {MA} = \frac{1}{3}\overrightarrow {MB} \].

\[\overrightarrow {AM} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} \].

\[\overrightarrow {BM} = \frac{3}{4}\overrightarrow {BA} \].

\[\overrightarrow {MB} = - 3\overrightarrow {MA} \].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng \(AB\)\(M\) là một điểm trên đoạn \(AB\) sao cho \(MA = \frac{1}{5}AB\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?

\(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AB} \)

\(\overrightarrow {MA} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {MB} \)

\(\overrightarrow {MB} = - 4\overrightarrow {MA} \)

\(\overrightarrow {MB} = - \frac{4}{5}\overrightarrow {AB} \)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A,B,C\) phân biệt. Điều kiện cần và đủ để ba điểm thẳng hàng là:

\(AB = AC\)

\(\exists k \ne 0:\overrightarrow {AB} = k.\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \)

\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {MC} ,\forall \) điểm \(M\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), AM, BN, CP là các trung tuyến. D, E, F là trung điểm của AM, BNCP. Với O là điểm bất kì. Đẳng thức nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} \)

\(2\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} } \right) = 3\left( {\overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} } \right)\)

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 2\left( {\overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} } \right)\)

\(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = 3\left( {\overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} } \right)\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC đều tâm O, M là điểm bất kì trong tam giác. Hình chiếu của M xuống ba cạnh lần lượt là D, E, F. Hệ thức nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \frac{1}{2}\overrightarrow {MO} \)

\(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \frac{2}{3}\overrightarrow {MO} \)

\(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \frac{3}{4}\overrightarrow {MO} \)

\(\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \frac{3}{2}\overrightarrow {MO} \)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác ABCD. I, J lần lượt là trung điểm của ABDC. G là trung điểm của IJ. Xét các mệnh đề:

(I) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 4\overrightarrow {AG} \) (II) \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IC} = 2\overrightarrow {IG} \) (III) \(\overrightarrow {JB} + \overrightarrow {ID} = \overrightarrow {JI} \)

Mệnh đề sai là:

(I) và (II)

(II) và (III)

Chỉ (I)

Tất cả đều sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) với \(BC = a,AC = b,AB = c\). Nếu điểm I thỏa mãn hệ thức \(a\overrightarrow {IA} + b\overrightarrow {IB} + c\overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \) thì:

Điểm I là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Điểm I là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\).

Điểm I là trực tâm của \(\Delta ABC\).

Điểm I là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Xác định điểm I sao cho: \(2\overrightarrow {IA} - 3\overrightarrow {IB} = 3\overrightarrow {BC} \).

Điểm I là trung điểm của cạnh AC

Điểm C là trung điểm của cạnh IA

Điểm C chia đoạn IA theo tỉ số \( - 2\)

Điểm I chia đoạn AC theo tỉ số 2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)M là trung điểm ABN trên cạnh AC sao cho \(NC = 2NA\). Xác định điểm K sao cho \(3\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} - 12\overrightarrow {AK} = \overrightarrow 0 \).

Điểm K là trung điểm cạnh AM

Điểm K là trung điểm cạnh BN

Điểm K là trung điểm cạnh BC

Điểm K là trung điểm cạnh MN

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Tìm điểm N sao cho: \(2\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 \).

N là trọng tâm \(\Delta ABC\)

N là trung điểm của BC

N là trung điểm của AK với K là trung điểm của BC

N là đỉnh thứ tư của hình bình hành nhận ABAC làm 2 cạnh

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Xác định điểm M sao cho:\(\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {CB} \).

M là trung điểm cạnh AB

M là trung điểm cạnh BC

M chia đoạn AB theo tỉ số 2

M là trọng tâm \(\Delta ABC\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho \(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn tâm \(O,H\) là trực tâm tam giác, \(D\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(O\). Khi đó:

a) \(BD//CH\)

b) \(CD//BH\)

a) \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 3\overrightarrow {HO} \);

d) \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = 3\overrightarrow {OH} \)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có trọng tâm \(G\). Khi đó:

a) \(|\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - 2\overrightarrow {MC} | = |\overrightarrow {AM}  - \overrightarrow {AB} |\) khi và chỉ khi tập hợp điểm \(M\) là đường tròn tâm \(B\), bán kính \(R = CG\).

b) \(2|\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} | = 3|\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} |\) khi và chỉ khi tập hợp điểm \(M\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(GI\) (với \(I\) là trung điểm của \(BC\)).

c) \(|\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} | = 2028\) khi và chỉ khi tập hợp điểm \(M\) là đường tròn tâm \(G\), bán kính \(R = 626\).

d) \(|3\overrightarrow {AM}  - 3\overrightarrow {AC} | = |\overrightarrow {MA}  + 2\overrightarrow {MB} |\) khi và chỉ khi tập hợp điểm \(M\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(IC\) với \(\overrightarrow {AI}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} \).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thang cân \(ABCD\) có \(AB//CD,AB = 2AD = 2CD,E\) là trung điểm cạnh \(AB\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AB}  = 2\overrightarrow {DC} \);

b) \(\overrightarrow {DE}  =  - \overrightarrow {CB} \);

c) \(\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB}  = 2\overrightarrow {CE} \);

d) \(\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {EC} \);

e) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {EB}  = 3\overrightarrow {DC} \);

f) \(\overrightarrow {DE}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DB} )\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\), tâm \(O\). Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB,CD\) và \(P\) là điểm thỏa mãn hệ thức: \(\overrightarrow {OP}  =  - \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} \). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {OA}  + 3\overrightarrow {OP}  = \vec 0\)

b) \(3\overrightarrow {AP}  - 3\overrightarrow {AC}  = \vec 0\)

c) Ba điểm \(B,P,N\) không thẳng hàng

d) Ba đường thẳng \(AC,BD,MN\) đồng quy

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Cho \(\Delta ABC\). Gọi \(M\) là điểm thỏa \(\overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MC}  = \vec 0\). Phân tích \(\overrightarrow {AM} \) theo \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Gọi \(M\) là điểm trên đoạn \(BC\) sao cho \(MC = 2MB\). Phân tích \(\overrightarrow {AM} \) theo \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điểm phân biệt \(A\) và \(B\) và hai số \(\alpha \) và \(\beta \) với \(\alpha  + \beta  \ne 0\).

Khi đó tồn tại bao nhiêu điểm \(I\) thỏa \(\alpha \overrightarrow {IA}  + \beta \overrightarrow {IB}  = \vec 0\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(E\) và \(F\) là 2 điểm thỏa \(\overrightarrow {BE}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \), \(\overrightarrow {BF}  = \frac{1}{4}\overrightarrow {BD} \). Khi đó \(\overrightarrow {AE}  = k\overrightarrow {AF} \). Vậy \(k = ?\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) tâm \(O\). Lấy các điểm \(I\), \(J\) sao cho \(3\overrightarrow {IA}  + 2\overrightarrow {IC}  - 2\overrightarrow {ID}  = \vec 0;\overrightarrow {JA}  - 2\overrightarrow {JB}  + 2\overrightarrow {JC}  = \vec 0\). Khi đó \(\overrightarrow {IJ}  = k\overrightarrow {IO} \), vậy \(k = ?\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Gọi I, J là 2 điêm thỏa \(\overrightarrow {IA} + 3\overrightarrow {IC} = \vec 0,\overrightarrow {JA} + 2\overrightarrow {JB} + 3\overrightarrow {JC} = \vec 0\). Khi đó \(\overrightarrow {BI} = k\overrightarrow {BJ} \). Vậy \(k = ?\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack