2048.vn

Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 107 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\)\(AC\). Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai?

\(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AM} \)

\(\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {CN} \)

\(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {NM} \)

\(\overrightarrow {CN} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \) và điểm \(O\). Gọi \(M,N\) lần lượt là hai điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 3\overrightarrow a \)\(\overrightarrow {ON} = - 4\overrightarrow a \). Khi đó:

\(\overrightarrow {MN} = 7\overrightarrow a \)

\(\overrightarrow {MN} = - 5\overrightarrow a \)

\(\overrightarrow {MN} = - 7\overrightarrow a \)

\(\overrightarrow {MN} = - 5\overrightarrow a \)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(m\) sao cho \(\overrightarrow a = m\overrightarrow b \), biết rằng \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) ngược hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5,\left| {\overrightarrow b } \right| = 15\)

\(m = 3\)

\(m = - \frac{1}{3}\)

\(m = \frac{1}{3}\)

\(m = - 3\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\). Tìm điểm \(M\) thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

\(M\) là trung điểm của \(BC\)

\(M\)là trung điểm của \(IC\)

\(M\) là trung điểm của \(IA\)

\(M\) là điểm trên cạnh \(IC\) sao cho \(IM = 2MC\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có trọng tâm G. Gọi \({A_1},{B_1},{C_1}\) lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chọn đẳng thức sai.

\(\overrightarrow {G{A_1}} + \overrightarrow {G{B_1}} + \overrightarrow {G{C_1}} = \overrightarrow 0 \)

\(\overrightarrow {AG} + \overrightarrow {BG} + \overrightarrow {CG} = \overrightarrow 0 \)

\(\overrightarrow {A{A_1}} + \overrightarrow {B{B_1}} + \overrightarrow {C{C_1}} = \overrightarrow 0 \)

\(\overrightarrow {GC} = 2\overrightarrow {G{C_1}} \)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) với H, O, G lần lượt là trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp trọng tâm. Hệ thức nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {OH} = \frac{3}{2}\overrightarrow {OG} \)

\(\overrightarrow {HO} = 3\overrightarrow {OG} \)

\(\overrightarrow {OG} = \frac{1}{2}\overrightarrow {GH} \)

\(2\overrightarrow {GO} = - 3\overrightarrow {OH} \)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 điểm A, B, C,D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của ABCD. Đẳng thức nào sau đây là sai?

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = 2\overrightarrow {IJ} \)

\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BD} = 2\overrightarrow {IJ} \)

\(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {IJ} \)

\(2\overrightarrow {IJ} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 \)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), M là một điểm trên cạnh BC. Khi đó đẳng thức nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {AM} = \frac{{MC}}{{BC}}.\overrightarrow {AB} + \frac{{MB}}{{BC}}.\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BM} = \frac{{MA}}{{AB}}.\overrightarrow {AC} + \frac{{MB}}{{AB}}.\overrightarrow {BC} \)

\(3\overrightarrow {CM} = \frac{{MB}}{{AC}}.\overrightarrow {AB} + \frac{{MA}}{{AB}}.\overrightarrow {AC} \)

\(2\overrightarrow {AM} = \frac{{MC}}{{BC}}.\overrightarrow {AB} + \frac{{MB}}{{BC}}.\overrightarrow {AC} \)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Trên đường thẳng BC lấy điểm M sao cho \(\overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {MC} \). Điểm M được vẽ đúng trong hình nào sau đây?

Cho \(\Delta ABC\). Trên đường thẳng BC lấy điểm M sao cho \(\overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {MC} \). Điểm M được vẽ đúng trong hình nào sau đây? A. B. C. D. (ảnh 1)

B. Cho \(\Delta ABC\). Trên đường thẳng BC lấy điểm M sao cho \(\overrightarrow {MB}  = 3\overrightarrow {MC} \). Điểm M được vẽ đúng trong hình nào sau đây? A.   B.   C.   D.   (ảnh 2)  

Cho \(\Delta ABC\). Trên đường thẳng BC lấy điểm M sao cho \(\overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {MC} \). Điểm M được vẽ đúng trong hình nào sau đây? A. B. C. D. (ảnh 3)

Cho \(\Delta ABC\). Trên đường thẳng BC lấy điểm M sao cho \(\overrightarrow {MB} = 3\overrightarrow {MC} \). Điểm M được vẽ đúng trong hình nào sau đây? A. B. C. D. (ảnh 4)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)G là trọng tâm. Xác định điểm M sao cho: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \).

Điểm M là trung điểm cạnh AC.

Điểm M là trung điểm cạnh GC.

Điểm M chia đoạn AB theo tỉ số 4.

Điểm M chia đoạn GC thỏa mãn \(\overrightarrow {GC} = 4\overrightarrow {GM} \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\), I là trung điểm của AC. Vị trí điểm N thỏa mãn \(\overrightarrow {NA} + 2\overrightarrow {NB} = \overrightarrow {CB} \) xác định bởi hệ thức:

\(\overrightarrow {BN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BI} \)

\(\overrightarrow {BN} = 2\overrightarrow {BI} \)

\(\overrightarrow {BN} = \frac{2}{3}\overrightarrow {BI} \)

\(\overrightarrow {BN} = 3\overrightarrow {BI} \)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điểm A, B là hai số thực a, b sao cho \(a + b \ne 0\). Xét các mệnh đề:

(I) Tồn tại duy nhất một điểm M thỏa mãn \(a\overrightarrow {MA} + b\overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \).

(II) \(\overrightarrow {MA} = - \frac{b}{{a + b}}\overrightarrow {AB} \).

(III) M là điểm nằm trên đường thẳng AB.

Trong các mệnh đề trên thì:

(I) và (III) tương đương nhau

(II) và (III) tương đương nhau

(I) và (II) tương đương nhau

(I), (II), (III) tương đương nhau

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BN,CP\). Khi đó:

a) \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), ta có: \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \vec 0\)

b) \(\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC}  = 3\overrightarrow {BN} \)

c) \(\overrightarrow {AB}  =  - \frac{2}{3} \cdot \overrightarrow {BN}  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CP} \)

d) \(\overrightarrow {BC}  =  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CP}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BN} {\rm{. }}\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành \(ABCD\) có tâm \(O,M\) là một điểm bất kỳ. Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \)

b) \(\overrightarrow {AB}  + 5\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AD}  = 6\overrightarrow {AC} \)

c) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MO} \)

d) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MO} \)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(OABC\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OB\) và \(OC\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {AO}  + \overrightarrow {AB} \)

b) \(\overrightarrow {AM}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {OA} \);

c) \(\overrightarrow {BN}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {OC}  - \overrightarrow {OB} \);

d) \(\overrightarrow {MN}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {OC}  - \overrightarrow {OB} )\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,AC\). Khi đó:

a) \[2\overrightarrow {CM}  = \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {CA} \]

b) \(\overrightarrow {AB}  =  - \frac{2}{3}\overrightarrow {CM}  - \frac{4}{3}\overrightarrow {BN} \)

c) \(\overrightarrow {AC}  = \frac{4}{3}\overrightarrow {CM}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {BN} \)

d) \(\overrightarrow {MN}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {BN}  - \frac{1}{3}\overrightarrow {CM} \).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Một chất điểm A chịu tác dụng của ba lực \(\overrightarrow {{F_1},} \overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) như hình vẽ biết chất điểm \(A\) đang ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn của các lực \(\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \) biết rằng lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) có độ lớn 12N

Một chất điểm A chịu tác dụng của ba lực \(\overrightarr (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M\) là một điểm trên cạnh \(BC\) sao cho \(MB = 2MC\). Phân tích \(\overrightarrow {AM} \) theo \(\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {AC} \).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\). Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm của \(AC\) và \(BD\). Biết \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = k\overrightarrow {IJ} \), khi đó \(k = ?\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có trọng tâm \(G\). Các điểm \(D,E,F\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,CA,AB\) và \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(EF\). Đặt \(\vec u = \overrightarrow {AE} ,\vec v = \overrightarrow {AF} \). Hãy phân tích các vectơ \(\overrightarrow {AI} \) theo hai vectơ \(\vec u\) và \(\vec v\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(G\) và \({G^\prime }\) lần lượt là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) thì \(k\overrightarrow {G{G^\prime }}  = \overrightarrow {A{A^\prime }}  + \overrightarrow {B{B^\prime }}  + \overrightarrow {C{C^\prime }} \), khi đó \(k = ?\)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật đang ở vị trí \(O\) chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là \({\vec F_1}\) và \(\overrightarrow {{F_2}} \), trong đó độ lớn lực \({\vec F_2}\) lớn gấp đôi độ lớn lực \({\vec F_1}\). Người ta muốn vật dừng lại nên cần tác dụng vào vật hai lực \({\vec F_3},{\vec F_4}\) có phương hợp với lực \({\vec F_1}\) các góc 450 như hình vẽ, chúng có độ lớn bằng nhau và bằng \(20\;N\). Tìm độ lớn của mỗi lực \({\vec F_1},\overrightarrow {{F_2}} \).

Một vật đang ở vị trí \(O\) chịu hai lực tác dụng ngược chiều (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack