2048.vn

Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Tích của một vecto với một số (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 106 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Khẳng định nào sai?

\(1.\overrightarrow a = \overrightarrow a \)

\(k\overrightarrow a \)\(\overrightarrow a \) cùng hướng khi \(k > 0\)

\(k\overrightarrow a \)\(\overrightarrow a \) cùng hướng khi \(k < 0\)

Hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \) cùng phương khi có một số \(k\) để \(\overrightarrow a = k\overrightarrow b \)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường thẳng \(MN\) lấy điểm \(P\) sao cho \(\overrightarrow {MN} = - 3\overrightarrow {MP} \). Điểm \(P\) được xác định đúng trong hình vẽ nào sau đây:

Chọn A  \(\overrightarrow (ảnh 1)

Hình 3

Hình 4

Hình 1

Hình 2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm phân biệt \(A,B,C\). Nếu \(\overrightarrow {AB} = - 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

\(\overrightarrow {BC} = - 4\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BC} = - 2\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {BC} = 4\overrightarrow {AC} \)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).Khẳng định nào sau đây đúng

\(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {IC} \)

\(3\overrightarrow {BI} = 2\overrightarrow {IC} \)

\(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {2IC} \)

\(\overrightarrow {2BI} = \overrightarrow {IC} \)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai tam giác \(\Delta ABC\)\(\Delta A'B'C'\) có trọng tâm lần lượt là G\(G'\). Đẳng thức nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {A'A} + \overrightarrow {B'B} + \overrightarrow {C'C} = 3\overrightarrow {GG'} \)

\(\overrightarrow {AB'} + \overrightarrow {BC'} + \overrightarrow {CA'} = 3\overrightarrow {GG'} \)

\(\overrightarrow {AC'} + \overrightarrow {BA'} + \overrightarrow {CB'} = 3\overrightarrow {GG'} \)

\(\overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {BB'} + \overrightarrow {CC'} = 3\overrightarrow {GG'} \)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5 điểm A, B C, D, E. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} = 2\left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} } \right)\)

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} } \right)\)

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} = \frac{3}{2}\left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} } \right)\)

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} \)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) và một điểm M tùy ý. Chọn hệ thức đúng?

\(2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - 3\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AC} + 2\overrightarrow {BC} \)

\(2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - 3\overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BC} \)

\(2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - 3\overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CB} \)

\(2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - 3\overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {CB} - \overrightarrow {CA} \)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật ABCD, I, K lần lượt là trung điểm của BCCD. Chọn đẳng thức đúng.

\(\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AK} = 2\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AK} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AK} = \overrightarrow {IK} \)

\(\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AK} = \frac{3}{2}\overrightarrow {AC} \)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm AB. Tìm điểm I sao cho \(\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \).

Điểm I ngoài đoạn AB sao cho \(IB = \frac{1}{3}AB\)

Điểm I thuộc đoạn AB sao cho \(IB = \frac{1}{3}AB\)

Điểm I là trung điểm đoạn AB

Điểm I nằm khác phía với B đối với A\(IB = \frac{1}{3}AB\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng AB. Hình nào sau đây biểu diễn điểm I sao cho \(\overrightarrow {AI} = - \frac{3}{5}\overrightarrow {BA} \).

A. Cho đoạn thẳng AB. Hình nào sau đây biểu diễn điểm I sao cho \(\overrightarrow {AI}  =  - \frac{3}{5}\overrightarrow {BA} \). A.   B.   C.   D.   (ảnh 1)                                   

Cho đoạn thẳng AB. Hình nào sau đây biểu diễn điểm I sao cho \(\overrightarrow {AI} = - \frac{3}{5}\overrightarrow {BA} \). A. B. C. D. (ảnh 2)

Cho đoạn thẳng AB. Hình nào sau đây biểu diễn điểm I sao cho \(\overrightarrow {AI} = - \frac{3}{5}\overrightarrow {BA} \). A. B. C. D. (ảnh 3)

Cho đoạn thẳng AB. Hình nào sau đây biểu diễn điểm I sao cho \(\overrightarrow {AI} = - \frac{3}{5}\overrightarrow {BA} \). A. B. C. D. (ảnh 4)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \(\overrightarrow {MN} = - 3\overrightarrow {MP} \). Hình vẽ nào sau đây xác định đúng vị trí điểm M.

Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \(\overrightarrow {MN} = - 3\overrightarrow {MP} \). Hình vẽ nào sau đây xác định đúng vị trí điểm M. A. B. C. D. (ảnh 1)

B. Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \(\overrightarrow {MN}  =  - 3\overrightarrow {MP} \). Hình vẽ nào sau đây xác định đúng vị trí điểm M. A.   B.   C.   D.   (ảnh 2)  

C. Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \(\overrightarrow {MN}  =  - 3\overrightarrow {MP} \). Hình vẽ nào sau đây xác định đúng vị trí điểm M. A.   B.   C.   D.   (ảnh 3)  

Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \(\overrightarrow {MN} = - 3\overrightarrow {MP} \). Hình vẽ nào sau đây xác định đúng vị trí điểm M. A. B. C. D. (ảnh 4)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn thẳng AB và điểm M là một điểm trong đoạn AB sao cho \(AM = \frac{1}{5}AB\). Tìm k để \(\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} \).

\(k = \frac{1}{4}\)

\(k = 4\)

\(k = - \frac{1}{4}\)

\(k = - 4\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình bình hành \(ABCD\) và các điểm \(M,N,P\) thoả mãn \(\overrightarrow {AM}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AN}  = \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AP}  = \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AN}  = \frac{1}{6}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} )\)

b) \(\overrightarrow {MN}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{6}\overrightarrow {AD} .\)

c) \(\overrightarrow {MP}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD}  - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \)

d) Ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ngũ giác ABCDE. Các điểm M,N,P,Q,R,S theo thứ tự là trung điểm của các đoạn EA,AB,BC,CD,MP,NQ. Khi đó:

a) \(\overrightarrow {RS}  = \frac{1}{2}(\overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {PQ} )\)

b) \(\overrightarrow {RS}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {ED} .\)

c) \(RS\)cắt \(ED\)

d) \(RS = \frac{1}{4}ED\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm A,B,C,D có M,N là trung điểm của AB,CD. Khi đó:

a) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \vec 0\)

b) \(\overrightarrow {NC}  + \overrightarrow {ND}  = \vec 0{\rm{. }}\)

c) \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AC} \)

d) \(2\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} {\rm{. }}\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(G\) là trọng tâm. Gọi \(D\) là điểm đối xứng của \(B\) qua \(G,M\) là trung điểm của \(BC\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GD} \)

b) \(\overrightarrow {AG}  = 2\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \)

c) \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  + \frac{1}{3}\overrightarrow {BN} \)

d) \(\overrightarrow {MD}  =  - \frac{5}{6}\overrightarrow {AB}  + \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} {\rm{. }}\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có A^=30°,AB=a. Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC\). Hãy tính:\(|\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC} |\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\) có \(\hat A = {30^^\circ },AB = a\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(AC\). Hãy tính:

\(|\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} |\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ giác \(ABCD\). Gọi \(I,J\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB,CD\) và \(IJ = \frac{5}{4}\).

Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC,AC\). Tính \(|\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {BN}  + \overrightarrow {CI} |\)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) và một điểm \(M\) tùy ý, \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Điểm \(N\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MN}  = 4\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} \). Đường thẳng \(MN\) luôn qua một điểm cố định. Khi đó điểm cố định đó là điểm nào?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) và một điểm \(M\) tùy ý không thuộc các đường thẳng \(AB,BC,AC\). Gọi \({A^\prime },{B^\prime },{C^\prime }\) theo thứ tự là các điểm đối xứng của \(M\) qua các trung điểm \(J,K,I\) của cạnh \(BC,AC,AB\).

Biết ba đường thẳng \(A{A^\prime },B{B^\prime },C{C^\prime }\) đồng quy tại một điểm (đặt điểm đó là \(N\)).

Khi đó \(MN\) luôn đi qua một điểm cố định khi \(M\) di động. Vậy điểm cố định đó là điểm nào?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe máy từ Tây sang hướng Đông với vận tốc 40 km/h được biểu thị bởi vectơ \(\overrightarrow {{v_1}} \), một người khác đi xe máy từ hướng Đông sang hướng Tây với vận tốc 60 km/h được biểu thị bởi vectơ \(\overrightarrow {{v_2}} \). Hãy biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {{v_2}} \) theo \(\overrightarrow {{v_1}} \).

Một người đi xe máy từ Tây sang hướng Đông với vận t (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack