2048.vn

Đề kiểm tra Ôn tập cuối chương 2 (có lời giải)  - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Ôn tập cuối chương 2 (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 125 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh ch chọn một phương án.

Cho tứ diện ABCD. Có bao nhiêu véctơ có điểm đầu là \(A\) và điểm cuối là một trong các đỉnh còn lại của tứ diện.

\(1\).

\(2\)

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Hai véc tơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\).

\[\overrightarrow {DD'} ,\overrightarrow {AC} \].

\(\overrightarrow {AD'} ,\overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {AD'} ,\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là \[a\]. Hai véc tơ nào có cùng độ dài.

\[\overrightarrow {DD'} ,\overrightarrow {AC} \].

\(\overrightarrow {AD'} ,\overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {AD'} ,\overrightarrow {AC} \).

\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương ABCD . A ′B ′C ′D ′ có cạnh là \[a\]. Véc tơ nào bằng véc tơ D'C'

DD'

\(\overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {AB} \).

\(\overrightarrow {CD} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1\,;\, - 1\,;\,2} \right)\)\(B\left( {2\,;\,1\,;\, - 4} \right)\). Véctơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ

\(\left( {1\,;\,2\,;\, - 6} \right)\).

\(\left( {1\,;\,0\,;\, - 6} \right)\).

\(\left( { - 1\,;\, - 2\,;\,6} \right)\).

\(\left( {3\,;\,0\,;\, - 2} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho biểu diễn của vectơ \(\overrightarrow a \) qua các vectơ đơn vị là \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + \overrightarrow k - 3\overrightarrow j \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \)

\[\left( {2;\, - 3;\,1} \right)\].

\(\left( {1;\, - 3;\,2} \right)\).

\[\left( {2;\,1;\, - 3} \right)\].

\[\left( {1;\,2;\, - 3} \right)\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD và các đỉnh có toạ độ lần lượt là \(A\left( {3;1;2} \right),B\left( {1;0;1} \right),C\left( {2;3;0} \right)\). Tọa độ đỉnh \(D\)

\(D\left( {1;1;0} \right)\).

\(D\left( {0;2; - 1} \right)\).

\(D\left( {4;4;1} \right)\).

\(D\left( {1;3; - 1} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong không gia Oxyz, cho véctơ \(\overrightarrow a = \left( { - 3;2;1} \right)\) và điểm \(A\left( {4;6; - 3} \right)\). Tọa độ điểm \(B\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \)

\(\left( { - 1; - 8;2} \right)\).

\(\left( {7;4; - 4} \right)\).

\(\left( {1;8; - 2} \right)\).

\(\left( { - 7; - 4;4} \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = \left( {1;2;3} \right),\,\,\vec b = \left( { - 2;0;1} \right),\,\,\vec c = \left( { - 1;0;1} \right).\)Tìm tọa độ của vectơ \[\,\vec n = \vec a + \vec b + 2\vec c - 3\vec i.\]

\[\vec n = \left( {6;2;6} \right).\]

\[\vec n = \left( {6;2; - 6} \right).\]

\[\vec n = \left( {0;2;6} \right).\]

\[\vec n = \left( { - 6;2;6} \right).\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {3;5; - 1} \right),\,\,B\left( {7;x;1} \right)\)\(C\left( {9;2;y} \right).\) Để \(A,\,\,B,\,\,C\)thẳng hàng thì giá trị \(x + y\) bằng

\(5.\)

\(6.\)

\(4.\)

\(7.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, điểm \(M\)thuộc trục \(Ox\) và cách đều hai điểm \(A\left( {4;2; - 1} \right)\)\(B\left( {2;1;0} \right)\) là 

\(M\left( { - 4;0;0} \right).\)

\(M\left( {5;0;0} \right).\)

\(M\left( {4;0;0} \right).\)

\(M\left( { - 5;0;0} \right).\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;3;4} \right),\,\,B\left( {1;0; - 2} \right)\)\(C\left( {4;0;1} \right).\) Tọa độ trọng tâm \(G\)của tam giác ABC là 

\(G\left( {3;0;2} \right).\)

\(G\left( {2;1;1} \right).\)

\(G\left( {1;1;3} \right).\)

\(G\left( {3;0; - 1} \right).\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một chất điểm ở vị trí đỉnh \(A\) của hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Chất điểm chịu tác động bởi ba lực \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) lần lượt cùng hướng với \(\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC'} \) như hình vẽ. Độ lớn của các lực \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \)và \(\overrightarrow c \) tương ứng là \(10{\rm N},\,\,10{\rm N}\) và \(10\sqrt 3 {\rm N}.\)

Một chất điểm ở vị trí đỉnh \(A\) của hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Chất (ảnh 1)

Xét tính đúng - sai của các mệnh đề sau đây:

A. \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow c \).                                                            

B. \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right| = 20\left( {\rm N} \right)\).

C. \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow c } \right| = \left| {\overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right|\).                                                      

D. \(\left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right| = 30\left( {\rm N} \right)\)

(làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm\(A\left( {2;3;1} \right)\), \(B\left( { - 1;2;0} \right)\),\(C\left( {1;1; - 2} \right)\) . Phát biêủ dưới đây đúng hay sai

a) \(\overrightarrow {OA}  = 2\overrightarrow i  + 3\overrightarrow j  + \overrightarrow k \)

b) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3;\,\, - 1;\,\, - 1} \right)\)

c) Gọi \(D\)là điểm sao cho \(ABCD\)là hình bình hành. Khi đó \(D\left( {4;\,\,2;\,\, - 1} \right)\)\(\)

d) \(H\) là trực tâm tam giác \(ABC\), khi đó, độ dài đoạn \(OH\) bằng \[\frac{{\sqrt {870} }}{{15}}.\]

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho 2 vectơ \(\vec u = m\vec i + 2\vec j - 3\vec k,\,\,\,\vec v = m\vec j + 2\vec i + 4\vec k\). Biết rằng \(\vec u.\vec v = 8\), khi đó giá trị của \(m\) bằng 5.

b) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai véctơ \[\overrightarrow u  = \left( {1;\, - 2;\,1} \right)\] và \(\overrightarrow v  = \left( { - 2;\,1;\,1} \right)\), góc giữa hai vectơ đã cho bằng \(60^\circ \).

c) Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(A\left( {0;0;0} \right)\), \(B\left( {2;0;0} \right)\), \(C\left( {0;2;0} \right)\) và \(A'\left( {0;0;2} \right)\). Góc giữa \(BC'\) và \(A'C\) là \(90^\circ \).

d) Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(\varphi \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \), với \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \), khi đó \(\cos \varphi \) bằng\(\frac{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong không gian Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật.

Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong không gian Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật. (ảnh 1)

Xét tính đúng sai các mệnh đề sau:

a) Toạ độ điểm \(F(4\,;\,0\,;3)\).

b) Toạ độ vectơ \(\overrightarrow {AH}  = (4\,;\,5\,;\,3)\).

c) \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {AF}  = 3\).

d) Góc đốc của mái nhà, tức là số đo của góc nhị diện có cạnh là đường thẳng \[FG\], hai mặt lần lượt là \[\left( {FGQP} \right)\] và \[\left( {FGHE} \right)\] bằng \(26,6^\circ \)(làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho hai vectơ \(\vec a,\,\vec b\) thỏa mãn: \(\left| {\vec a} \right| = 3,\,\left| {\vec b} \right| = 4,\,\left| {\vec a + \vec b} \right| = 6\). Tính \(\left| {\vec a - \vec b} \right|\). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc đèn trang trí hình tròn được treo song song với mặt phẳng trần nhà nằm ngang bởi ba sợi dây không giãn \(OA,\,OB,\,OC\) đôi một vuông góc (như hình vẽ dưới đây). Biết lực căng dây tương ứng trên mỗi dây \(OA,\,OB,\,OC\) lần lượt là \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\overrightarrow {{F_3}} \) thỏa mãn \[\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = 16\](N). Tính trọng lượng (đơn vị: N) của chiếc đèn đó. (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Một chiếc đèn trang trí hình tròn được treo song song với mặt phẳng trần nhà nằm ngang bởi ba sợi dây không giãn OA,OB,OC đôi một vuông góc (như hình vẽ dưới đây) (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ Oxyz cho 2 điểm \(\,B\left( {2;1;0} \right);\,\,C\left( {1;4;5} \right).\)Điểm \(M(x;y;z)\) thuộc trục hoành sao cho \(MB = MC\). Khi đó giá trị \(2x + y + z\)bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ Oxyz cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) tạo với nhau một góc \(120^\circ \). Biết rằng    \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4\,;\,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\), tính giá trị của biểu thức \(A = \left| {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right| + \left| {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right|\) ( làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cần lắp một camera phía trên sân bóng để phát sóng truyền hình một trận bóng đá, camera có thể di động để luôn thu được hình ảnh rõ nét về diễn biến trên sân. Các kĩ sư dự định trồng bốn chiếc cột cao \(30{\rm{\;m}}\) và sử dụng hệ thống cáp gắn vào bốn đầu cột để giữ camera ở vị trí mong muốn.

Mô hình thiết kế được xây dựng như sau: Trong hệ trục toạ độ \(Oxyz\) (đơn vị độ dài trên mỗi trục là \(1{\rm{\;m}})\), các đỉnh của bốn chiếc cột lần lượt là các điểm \(M\left( {90;0;30} \right)\), \(N\left( {90;120;30} \right),P\left( {0;120;30} \right),Q\left( {0;0;30} \right)\).

Giả sử \({K_0}\) là vị trí ban đầu của camera có cao độ bằng 25 và \({K_0}M = {K_0}N = {K_0}P = {K_0}Q\). Để theo dõi quả bóng đến vị trí \(A\), camera được hạ thấp theo phương thẳng đứng xuống điểm \({K_1}\) cao độ bằng 19.

Trả lời: \(6\)     Trong mặt phẳng \(OQNF\): (ảnh 1)

Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {{K_0}{K_1}}  = \left( {a;b;c} \right)\)với \(a,b,c\) là các số thực. Tính \(P = a + b - c\)?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = 1. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Cô sin góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {AC} \) bằng \( - \frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(Q = a.b\)?

Cho tứ diện OABC có các cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = 1. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack