2048.vn

Đề kiểm tra Ôn tập cuối chương 2 (có lời giải)  - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Ôn tập cuối chương 2 (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 125 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \[ABCD\]. Gọi \[G\] là trọng tâm tam giác \[BCD\] và điểm \[M\] thuộc cạnh \[AB\] sao cho \[AM = 2BM\]. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

\(\overrightarrow {MG} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {MG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {MG} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \).

\(\overrightarrow {MG} = \frac{4}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.EFGH\]. Hãy xác định góc giữa cặp vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {EG} \)?

\({60^0}\).

\[{45^0}\].

\[{90^0}\].

\[{120^0}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \(A\left( {2;3; - 2} \right)\). Gọi \({A_1}\) là hình chiếu vuông góc của điểm\(A\)lên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\). Khi đó tọa độ của điểm \({A_1}\)

\(\left( {2;3;0} \right)\).

\(\left( {2;0;0} \right)\).

\(\left( { - 2;3; - 2} \right)\).

\(\left( {0;3; - 2} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \[\overrightarrow a = \left( {2;\frac{1}{3}; - 5} \right)\] và điểm \(M\left( {2;3;4} \right)\). Tọa độ điểm \(N\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MN} = \vec a\) là:  

\(\left( {2;\frac{5}{3}; - \frac{1}{2}} \right)\).

\(\left( {0;\frac{8}{3};9} \right)\).

\(\left( {4;\frac{{10}}{3}; - 1} \right)\).

\[\left( {0; - \frac{8}{3}; - 9} \right)\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các vectơ Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 1) Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 2). Toạ độ của vectơ Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 3) là:               

A. Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 4) .             

B. Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 5).          

C. Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 6) .               

D. Trong không gian tọa độ  , cho các vectơ   và  . Toạ độ của vectơ   là:   A.  . B.  .  C.  . D.  .  (ảnh 7) .

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {4;1; - 2} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow u = \left( {4; - 2;6} \right).\)Tìm toạ độ điểm \(N\) biết rằng \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{2}\overrightarrow u \).

\(\left( {3;3;3} \right)\).

\(\left( {3; - 3;3} \right)\).

\(\left( { - 3;3;3} \right)\).

\(\left( { - 3; - 3;3} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2; - 1;4} \right),B\left( {5;3; - 8} \right)\). Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AB} \)

\(5\).

\(8\).

\(9\).

\(13\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;\, - 2;\, - 3} \right)\),  \(\overrightarrow b = \left( { - 2;\,m - 1;\,2} \right)\). Tìm tham số \(m\) để vectơ \(\overrightarrow a \) vuông góc với vectơ \(\overrightarrow b \)  

\(m = - 3\).

\(m = 1\).

\(m = 5\).

\(m = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {4\,;\,0\,;\,0} \right)\), \(B\left( {0\,;2\,;\,0} \right)\). Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác\(OAB\)

\(I\left( {2\,; - 1\,;\,0} \right)\).

\(I\left( {\frac{4}{3}\,\,;\,\frac{2}{3}\,\,;\,0} \right)\).

\(I\left( { - 2\,;1\,;\,0} \right)\).

\(I\left( {2\,;1\,;\,0} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A\left( {1\,;\,2\,;\,3} \right)\)\(B\left( {3\,;\,0\,;\, - 5} \right)\). Gọi \(M\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(B\). Tọa độ của điểm \(M\) là:

\(\left( {2\,;\, - 2\,;\, - 8} \right)\).

\(\left( {5\,;\, - 2\,;\, - 13} \right)\).

\(\left( {2\,;\,1\,;\, - 1} \right)\).

\(\left( {7\,;\,2\,;\, - 7} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác MNP \(M\left( { - 1;3} \right),N\left( {2;2} \right),P\left( { - 1;1} \right).\)Biết \(N\) là trọng tâm của tam giác MPQ, điểm \(Q\)có tọa độ là 

\(\left( {8;2} \right).\)

\(\left( {4; - 2} \right).\)

\(\left( {2;0} \right).\)

\(\left( {0; - 2} \right).\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc máy ảnh được đặt trên giá đỡ ba chân với điểm đặt \(E\left( {0;0;8} \right)\) và các điểm tiếp xúc với mặt đất của ba chân lần lượt là \({A_1}\left( {0;1;0} \right)\),\({A_2}\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2};\frac{{ - 1}}{2};0} \right)\), \({A_3}\left( {\frac{{ - \sqrt 3 }}{2};\frac{{ - 1}}{2};0} \right)\).Vậy \(\overrightarrow {{F_1}}  = \left( {0;10; - 80} \right)\) (ảnh 1)
Biết rằng trọng lượng của chiếc máy là 240N. Tọa độ của các lực tác dụng lên giá đỡ \(\overrightarrow {{F_1}} \) là: 

\(\overrightarrow {{F_1}} = \left( {0;10; - 80} \right)\).

\(\overrightarrow {{F_1}} = \left( {0;10;80} \right)\).

\(\overrightarrow {{F_1}} = \left( {0; - 10; - 80} \right)\).

\(\overrightarrow {{F_1}} = \left( {10;0; - 80} \right)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN 2. CÂU HỎI DẠNG ĐÚNG – SAI (4 CÂU)

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Trên các cạnh \[CD\]\[BB'\] ta lần lượt lấy các điểm M và N sao cho \[DM = BN = x\] với \[0 \le x \le a\]. Các mệnh đề dưới đây đúng hay sai?

a) \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AA'} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {A{\rm{D}}} \)

b) Gọi \[K\] là trung điểm \(AD\) khi đó \(\overrightarrow {C'K} = \overrightarrow {C'C} + \overrightarrow {C'D'} + \frac{1}{2}\overrightarrow {C'B'} \).

c) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {B'D'} = {a^2}\).

d) Góc giữa vectơ \[\overrightarrow {AC'} \]\(\overrightarrow {MN} \) bằng \(60^\circ \).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\)cho hình bình hành \(ABCD\) có \(A\left( { - 3;4;2} \right)\), \(B\left( { - 5;6;2} \right)\), \(C\left( { - 10;17; - 7} \right)\).

a) Tọa độ trung điểm của \(AB\) là \(I\left( { - 4;5;2} \right)\).

b) Tọa độ trọng tâm của tam giác \(ABC\) là \(G\left( { - 6;9; - 1} \right)\).

c) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}  = 10\).

d) Tọa độ trực tâm của tam giác \(ABD\) là \(H\left( { - 5;12;4} \right)\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {2;\,1;\, - 1} \right)\), \(B\left( {3;\,1;\,0} \right)\), \(C\left( { - 1;\,1;\,3} \right)\). Các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) Ba điểm \(A,\,B,\,C\)không thẳng hàng.

b) Ba điểm  \(A,\,B,\,D\left( {4;1;1} \right)\)thẳng hàng.

c) Góc \(\widehat {ABC} = 45^\circ \).

d) \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {0; - 7;0} \right)\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ  Oxyz, cho \[A\left( {1;1;2} \right)\], \[B\left( {3; - 1;2} \right)\] và \[C\left( {2;0;1} \right)\].

a) Ba điểm \[A\], \[B\], \[C\]không thẳng hàng.

b) Điểm \[M\left( {a;b;3} \right)\] thõa mãn ba điểm \[A\], \[C\], \[M\] thẳng hàng thì \[a + b = 2\] .

c) Gọi \[\alpha \] là góc tạo bởi hai véc-tơ \[\overrightarrow {AB} \],\[\overrightarrow {BC} \] thì \[\cos \alpha  =  - 1\].

d) Gọi điểm \[M\left( {a;b;3} \right)\] thõa mãn ba điểm \[A\], \[B\], \[M\] thẳng hàng. Khi đó tích có hướng của hai véc-tơ \[\overrightarrow {AB} \] và  \[\overrightarrow {AM} \] là \[\left( {1;1;2} \right)\]  .

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN 3. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (6 CÂU)

 (1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC có \[SA = SB = SC = AB = AC = a\], \[BC = a\sqrt 2 \]. Tính góc giữa hai véc tơ \[\overrightarrow {AB} \]\[\overrightarrow {SC} \].

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có \(A\left( {1;\,0;\,1} \right)\), \(B\left( {2;\,1;\,2} \right)\), \(D\left( {1;\, - 1;\,1} \right)\), \(C'\left( {4;\,5;\, - 5} \right)\). Tính tọa độ đỉnh \(A'\) của hình hộp?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Biết \(A\left( {1;0;1} \right)\),\(B\left( {2;1;2} \right)\), \(D\left( {1; - 1;1} \right)\), \(C'\left( {4;5; - 5} \right)\). Tìm một vectơ  khác \(\overrightarrow 0 \) vuông góc với với cả hai vectơ \(\overrightarrow {CC'} \) và \(\overrightarrow {C'D'} \).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài  \(8m\), rộng \(6m\) và cao \(4m\)có \(2\)cây quạt treo tường. Cây quạt \(A\)treo chính gữa bức tường \(8m\)và cách trần \(1m\), cây quạt \(B\) treo chính giữa bức tường \(6m\)và cách trần \(1,5m\). Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\)như hình vẽ bên dưới ( đơn vị: mét). Hãy xác định tọa độ của \(\overrightarrow {AB} \).

Trong một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài  \(8m\), rộng \(6m\) và cao \(4m\)có \(2\)cây quạt treo tường. (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chi tiết trong bộ trang sức có hình bát diện đều, được gắn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Các hình chóp S.ABCD và I.ABCD là các hình chóp tứ giác đều cạnh \(1\,{\rm{cm}}\).

Một chi tiết trong bộ trang sức có hình bát diện đều, được gắn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ. Các hình chóp \(S.ABCD\) và \(I. (ảnh 1)

a) Tính tổng hoành độ các đỉnh \(S,A,B,C,D,I\).

b) Tính số đo góc nhị diện \[\left[ {S;CD;I} \right]\] theo đơn vị độ, làm tròn đến hàng đơn vị.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật ABCD, mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) song song với mặt phẳng nằm ngang. Khung sắt đó được buộc vào móc E của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp \(EA, EB, EC\) và \(ED\) có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\)một góc bằng \(60^\circ \) (hình minh họa). Chiếc cần cẩu đang kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng.

Một chiếc ô tô được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật (ảnh 1)

Biết rằng các lực căng \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} ,\overrightarrow {{F_4}} \) đều có cường độ là \(4,7{\rm{\;kN}}\) và trọng lượng của khung sắt là \(3{\rm{\;kN}}\). Tính trọng lượng lớn nhất của chiếc xe ô tô (làm tròn đến hàng phần chục)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack