2048.vn

Đề kiểm tra Hệ thức lượng trong tam giác (có lời giải) - Đề 3
Quiz

Đề kiểm tra Hệ thức lượng trong tam giác (có lời giải) - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho \(\Delta ABC\)\(a = 2\), \(b = 6\), \(\widehat C = {153^{\rm{o}}}\). Diện tích của tam giác là              

\(4\).

\(6\sqrt 2 \).

\(3\sqrt 2 \).

\(4\sqrt 2 \).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có ba cạnh \(a = 5,\;b = 6,\;c = 7\). Tính côsin góc\(A\).              

\(\frac{5}{7}\).

\(\frac{2}{{21}}\).

\(\frac{{55}}{{42}}\).

\(\frac{{10}}{7}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có các cạnh \(BC = a = 6\,cm\), \(AC = b = 7\,cm\), \(AB = c = 5\,cm\). Tính \(\cos B\)              

\(\cos B = \frac{1}{5}\).

\(\cos B = \frac{{19}}{{35}}\).

\(\cos B = \frac{1}{{15}}\).

\(\cos B = \frac{5}{7}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có ba cạnh a=5 ; b=6; c=7 . Tính côsin góc A. 

57 .

211.

5542 .

107.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là \(9\), \(10\), \(11\) có diện tích bằng:              

\(15\sqrt 2 \).

\(30\sqrt 2 \).

\(50\sqrt 3 \).

\(25\sqrt 3 \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác ABC \(\widehat B = {135^0}\,,\,BC = 3\,,\,AB = \sqrt 2 \). Tính cạnh \(AC\).              

\(\sqrt 5 \).

\(2,25\).

\(5\).

\(\sqrt {17} \).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC \[BC = 10\] và góc \[\widehat A = {30^0}\]. Bán kính \[R\] của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng              

\[R = 5\].

\[R = 10\sqrt 3 \].

\[R = 10\].

\[R = \frac{{10}}{{\sqrt 3 }}\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(a = 6,b = 8,c = 10.\) Diện tích \(S\) của tam giác trên là:              

\(48.\)

\(24.\)

\(12.\)

\(30.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chu vi tam giác ABC biết rằng \(AB = 6\)\(2\sin A = 3\sin B = 4\sin C\).              

\(10\sqrt 6 .\).

\(26.\).

\(13.\).

\(5\sqrt {26} .\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác ABC có \(\widehat A = {68^0}12'\), \(\widehat B = {34^0}44'\), \(AB = 117.\) Tính \(AC\)?              

\(68.\)

\(168.\)

\(118.\)

\(200.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC. Biết \(AB = 2\); \(BC = 3\)\(\widehat {ABC} = 60^\circ \). Tính chu vi và diện tích tam giác \(ABC\).              

\(5 + \sqrt 7 \)\(\frac{3}{2}\).

\(5 + \sqrt 7 \)\(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

\(5\sqrt 7 \)\(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

\(5 + \sqrt {19} \)\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ hai vị trí \(A\)\(B\) của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh \(C\) của ngọn núi. Biết rằng độ cao \(AB\) bằng \(70m\), phương nhìn \(AC\) tạo với phương nằm ngang góc \(30^\circ \). Phương nhìn \(BC\) tạo với phương nằm ngang góc \(15^\circ 30'\). Khi đó chiều cao của ngọn núi so với mặt đất (làm tròn đến hàng đơn vị) bằng
                Chọn A  Ta có: \(\widehat {CIK} = \w (ảnh 1)

\(135m\).

\(133m\).

\(136m\).

\(134m\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác ABC biết a=3 cm,b=4 cm,C^=30° Khi đó:

a) \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\)

b) \(c \approx 3,05(\;cm)\)

c) \(\cos A \approx 0,68\)

d) A^77,2°

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(BC = a,CA = b,AB = c\). Khi đó:

a) \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

b) Góc \(A\) vuông khi và chỉ khi \({a^2} = {b^2} + {c^2}\);

b) Góc \(A\) nhọn khi và chỉ khi \({a^2} > {b^2} + {c^2}\);

c) Góc \(A\) tù khi và chỉ khi \({a^2} < {b^2} + {c^2}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có A^=135°,C^=15° và \(b = 12\). Khi đó:

a) B^=30°

b) \(a = 12\sqrt 2 ;\)

c) \(c \approx 8,21;\)

d) \(R = 15\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC. Khi đó:

a) \(a = b\cos C + c\cos B\)

b) \(\sin A = \sin B\cos C + \sin C\cos B\)

c) \({h_a} = 2R\sin B\sin C\)

d) \({b^2} - {c^2} = a(b\cos C - c\cos B)\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho tam giác ABC, có \(AB = 8,AC = 9,BC = 10\). Một điểm \(M\) nằm trên cạnh \(BC\) sao cho \(BM = 7\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AM\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)AB=8,AC=5,BAC^=60°. Tính chiều cao \(AH\) của \(\Delta ABC\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn ABC có \(a = 3,b = 4\) và diện tích \(S = 3\sqrt 3 \). Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thành phố Hải Đông dự định xây dựng một trạm nước sạch để cung cấp cho hai khu dân cư \(A\) và \(B\). Trạm nước sạch đặt tại vị trí \(C\) trên bờ sông. Biết \(AB = 3\sqrt {17} \;km\), khoảng cách từ \(A\) và \(B\) đến bờ sông lần lượt là \(AM = 3\;km,BN = 6\;km\) (hình vẽ). Gọi \(T\) là tổng độ dài đường ống từ trạm nước đến \(A\) và \(B\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T\).

Thành phố Hải Đông dự định xây dựng một trạm nước sạch để cung cấp cho hai khu dân cư \(A\) và \(B\). (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc tàu thuyền cùng xuất phát từ một vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc 600. Tàu \(B\) chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu \(C\) chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?\

Hai chiếc tàu thuyền cùng xuất phát từ một vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau góc \({60^^\circ }\). Tàu \(B\) chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu \(C\) chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí?\ (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo khoảng cách từ một điểm \(A\) trên bờ sông đến gốc cây \(C\) trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm \(B\) cùng ở trên bờ với \(A\) sao cho từ \(A\) và \(B\) có thể nhìn thấy điểm \(C\). Ta đo được khoảng cách \(AB = 40\;m\), CAB^=45°,CBA^=70°. Vậy sau khi đo đạc và tính toán khoảng cách \(AC\) bằng bao nhiêu mét?

Để đo khoảng cách từ một điểm \(A\) trên bờ sông đến gốc cây \(C\) trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm \(B\) cùng ở trên bờ với \(A\) sao cho từ \(A\) và \(B\) có thể nhìn thấy điểm \(C\). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack