2048.vn

21 câu trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

21 câu trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 1010 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cho \(\Delta ABC\)có góc \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) và cạnh \(BC = \sqrt 3 \). Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

\(R = 4\).

\(R = 1\).

\(R = 2\).

\(R = 3\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) với các cạnh \(AB = c,\,\,AC = b,\,\,BC = a\). Gọi \(R,\,\,r,\,\,S\) lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và diện tích của tam giác \(ABC\). Công thức nào sau đây sai?

\[S = \frac{1}{2}ab\sin A\].

\(S = \frac{1}{2}ab\sin C\).

\[S = \frac{{abc}}{{4R}}\].

\[S = \frac{{\left( {a + b + c} \right)r}}{2}\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC\(a = 8,b = 10\), góc \(C\) bằng \(60^\circ \). Độ dài cạnh \(c\)là:

\(c = 3\sqrt {21} \).

\(c = 7\sqrt 2 \).

\(c = 2\sqrt {11} \).

\(c = 2\sqrt {21} \).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có chu vi bằng 12 và bán kính đường tròn nội tiếp bằng 1. Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

\(12\).

\(3\).

\(6\).

\(24\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có ba cạnh là \(13,14,15\). Diện tích tam giác đó bằng 

\(84\,.\)

\[\sqrt {84} \,.\]

\(42\,.\)

\[\sqrt {168} \,.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi giải tam giác \(ABC\) biết \(\,\widehat A = 15^\circ ,\,\,\widehat B = 130^\circ ,\,c = 6.\)Ta có kết quả là:

\(\widehat C = 35^\circ ;a \approx 2,71;b \approx 8,01\).

\(a \approx 2,71;b \approx 8,01\).

\(\widehat C = 35^\circ ;a = 2,71;b = 8\).

\(a = 2,71;b = 8\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), biết \(a = 13,b = 14,c = 15.\) Tính góc \(B\).

\(59^\circ 49'.\)

\(53^\circ 7'.\)

\(59^\circ 29'\,.\)

\(62^\circ 22'.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc thuyền xuất phát từ cảng chạy ra biển theo một đường thẳng được 3 km thì rẽ sang phải theo hướng lệch với hướng ban đầu một góc \(45^\circ \)và đi thẳng theo hướng đó thêm 6 km nữa thì dừng lại. Hỏi tại vị trí mới này, chiếc thuyền cách vị trí xuất phát ban đầu của nó bao nhiêu kilômét? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).

\(4,42\,{\rm{km}}.\)

\(19,54\,{\rm{km}}.\)

\(8,39\,{\rm{km}}\).

\(70,46\,\,{\rm{km}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\]\(\widehat B = 45^\circ ,\widehat C = 60^\circ \), \[b = 2\]. Tính cạnh \[c\].

\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

\(\sqrt 6 \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 2a;\,\,AC = 4a\)\(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Diện tích tam giác \(ABC\) là:                 

\(S = 8{a^2}\).

\(S = 4{a^2}\).

\(S = {a^2}\sqrt 3 \).

\(S = 2{a^2}\sqrt 3 \).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho tam giác \(ABC\) có \(b = 7\;\,{\rm{cm}},c = 5\;\,{\rm{cm}},\widehat A = 120^\circ \).

a) \(a = \sqrt {127} \;\,{\rm{cm}}\).

b) \(\cos B \approx 0,21\).

c) \(\cos C \approx 0,91\).

d) \(R \approx 6,03\,{\rm{cm}}\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có số đo các cạnh lần lượt là \(7,9\) và \(12\). Gọi \(S,R,p,r\) lần lượt là diện tích, bán kính đường tròn ngoại tiếp, nửa chu vi, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.

a) \(p = 14\).

b) \(S = 13\sqrt 5 \).

c) \(R = \frac{{7\sqrt 5 }}{{10}}\).

d) \(r = \sqrt 3 \).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(BC = \sqrt 6 ,CA = 2,AB = 1 + \sqrt 3 \).

a) \(\widehat A = 30^\circ \).

b) \(\widehat B = 35^\circ \).

c) Diện tích của \(\Delta ABC\) là \(S = \frac{{3 + \sqrt 3 }}{2}\).

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là \(R = \sqrt 2 .\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho tam giác \[ABC\] có \[BC = a = 8,AB = c = 5,\widehat {ABC} = 60^\circ \].

a) Độ dài cạnh \[AC = 7\].

b) \[\widehat {BAC}\] là góc tù.

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\] bằng \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\).

d) Biểu thức \[T = \sin A - 2\sin B + \sin C\] có giá trị bằng 0.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\), biết \(AC = b = 7,AB = c = 5,\cos A = \frac{3}{5}\).

a) \(\sin A = \frac{4}{5}\).

b) Diện tích tam giác \(ABC\) là \(S = 14\).

c) Độ dài cạnh BC là \(a = 3\sqrt 2 \).

d) Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) là \(r = 4 - \sqrt 2 \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Hai bạn An và Bình cùng xuất phát từ điểm \[P\], đi theo hai hướng khác nhau và tạo với nhau một góc \(40^\circ \) để đến đích là điểm \[D\] với \[\widehat {PAD} = 100^\circ \]. Biết rằng An và Bình dừng lại để ăn trưa lần lượt tại \[A\] và \[B\] (như hình vẽ minh hoạ).

Hỏi bạn Bình phải đi bao xa nữa để đến được đích (số làm tròn đến hàng phần trăm; góc làm tròn đến hàng đơn vị)? (ảnh 1) 

Hỏi bạn Bình phải đi bao xa nữa để đến được đích (số làm tròn đến hàng phần trăm; góc làm tròn đến hàng đơn vị)?

 

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tàu du lịch xuất phát từ bãi biển Đồ Sơn (Hải Phòng), chạy theo hướng \(N80^\circ E\) với vận tốc \(20\,\,{\rm{km/h}}\). Sau khi đi được 30 phút, tàu chuyển sang hướng \(E80^\circ S\) giữ nguyên vận tốc và chạy tiếp 36 phút nữa đến đảo Cát Bà (tham khảo hình vẽ). Hỏi khi đó tàu du lịch cách vị trí xuất phát bao nhiêu kilômét? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Hỏi khi đó tàu du lịch cách vị trí xuất phát bao nhiêu kilômét? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tỉnh \(A\) và \(B\) bị ngăn cách nhau bởi một ngọn núi. Để đi từ tỉnh \(A\) đến tỉnh \(B\), người ta đi theo lộ trình từ tỉnh \(A\) qua tỉnh \(C\), rồi đến tỉnh \(B\). Biết rằng lộ trình từ \(A\) đến \(C\) dài 70 km, từ \(C\) đến \(B\) dài 100 km, và hai con đường tạo với nhau góc \(60^\circ \). Cứ mỗi 20 km quãng đường thì phương tiện tiêu hao 1 lít nhiên liệu. Để tiết kiệm nhiên liệu, người ta làm một đường hầm xuyên núi để đi từ tỉnh \(A\) đến tỉnh \(B\). Hỏi nếu đi theo đường hầm thì phương tiện tiết kiệm được bao nhiêu lít nhiên liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo chiều cao của một cột cờ trên đỉnh một toà nhà anh Bắc đã làm như sau: Anh đứng trên một đài quan sát có tầm quan sát cao \(5\;\,{\rm{m}}\) so với mặt đất. Khi quan sát, anh Bắc đo được góc quan sát chân cột là \(40^\circ \) và góc quan sát đỉnh cột là \(50^\circ \), khoảng cách từ chân toà nhà đến vị trí quan sát là \(18\;\,{\rm{m}}\). Tính chiều cao cột cờ (làm tròn đến hàng phần trăm).

Tính chiều cao cột cờ (làm tròn đến hàng phần trăm). (ảnh 1)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gia đình bác An có mảnh đất như hình bên dưới. Nhà nước có dự án xây bệnh viện nên thu hồi mảnh đất của bác, giá đền bù là \(1,2\) triệu đồng 1\({{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

 Hỏi số tiền gia đình nhà bác An nhận được khoảng bao nhiêu triệu đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). (ảnh 1)

Hỏi số tiền gia đình nhà bác An nhận được khoảng bao nhiêu triệu đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một miếng bìa hình tròn, bạn Nam cắt ra một hình tam giác \(ABC\) có độ dài các cạnh \(AB = 4\;{\rm{cm}},AC = 5\;{\rm{cm}},BC = 6\;{\rm{cm}}\) (Hình vẽ). Tính bán kính \(R\) của miếng bìa ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị centimét).m (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack