2048.vn

Đề kiểm tra Hệ thức lượng trong tam giác (có lời giải) - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Hệ thức lượng trong tam giác (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 60^\circ \), \(b = 10\), \(c = 20\). Diện tích tam giác ABC bằng              

\[70\sqrt 3 \].

\[60\sqrt 3 \].

\[50\sqrt 3 \].

\[40\sqrt 3 \].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(B = {135^0}\), \(AB = \sqrt 2 \)\(BC = 3\). Độ dài cạnh \(AC\)bằng?              

\(\sqrt 5 \).

\(\sqrt {17} \).

\(5\).

\(\frac{9}{4}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[\Delta ABC\]\[AB = 9,BC = 8,\widehat {ABC} = {60^0}\]. Tính độ dài đoạn \[AC\].              

\[\sqrt {113} \].

\[\sqrt {73} \].

\[\sqrt {217} \].

\[8\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(BC = 12\,,\,AC = 15\), góc \(\widehat C = 60^\circ \). Khi đó độ dài cạnh \(AB\)là:              

\(AB = 6\sqrt 7 \).

\(AB = 3\sqrt 7 \)

\(AB = 6\sqrt {21} \).

\(AB = 3\sqrt {21} \).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính góc \(C\) của tam giác ABC biết \({c^2} = {a^2} + {b^2} + ab\).              

\(C = 150^\circ .\)

\(C = 120^\circ .\)

\(C = 60^\circ .\)

\(C = 30^\circ .\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC AB=5;A^=30°;B^=70°. Độ dài của cạnh \(BC\) có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây             

\(5,2.\).

\(2,5.\).

\(2,6.\).

\(9,8.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\Delta ABC\]\[AB = 5,\,\widehat {A\,} = 40^\circ ,\,\widehat {B\,} = 60^\circ \]. Độ dài \[BC\] gần nhất với kết quả nào?              

\(3,1\).

\[3,7\].

\(3,5\).

\(3,8.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(BC = 5cm,\,\widehat {BAC} = {30^ \circ }\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng              

\(5cm\).

\(10cm\).

\(5\sqrt 3 cm\).

\(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}cm\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(\frac{5}{{\sin A}} = \frac{4}{{\sin B}} = \frac{3}{{\sin C}}\)\(a = 10\). Tính chu vi tam giác đó.              

\(24.\)

\(36.\)

\(22.\)

\(12.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(AB = 3,\;BC = 5\) và độ dài đường trung tuyến \(BM = \sqrt {13} \). Tính độ dài \(AC\).              

\(\sqrt {11} \).

\(4\).

\(\frac{9}{2}\).

\(\sqrt {10} \).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người quan sát đứng cách một cái tháp \[10m\], nhìn thẳng cái tháp dưới một góc \[{55^ \circ }\] và được phân tích như trong hình. Tính chiều cao của tháp.             Một người quan sát đứng cách một cái tháp (ảnh 1)

\[67{\rm{m}}\].

\[24{\rm{m}}\].

\[16{\rm{m}}\].

\[12{\rm{m}}\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ hai vị trí \(A\)\(B\) của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh \(C\)của ngọn núi. Biết rằng độ cao \(AB = 70{\rm{m}}\), phương nhìn \(AC\) tạo với phương nằm ngang góc\({30^0}\), phương nhìn \(BC\) tạo với phương nằm ngang góc \({15^0}30'\) (tham khảo hình vẽ). Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất gần nhất với giá trị nào sau đây?
               Vậy ngọn núi cao khoảng \(135m\). (ảnh 1)

\(195{\rm{m}}\).

\(234{\rm{m}}\).

\(165{\rm{m}}\).

\(135{\rm{m}}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác ABC có b=7 cm,c=5 cm,A^=120° Khi đó:

a) \(a = \sqrt {127} \;cm\)

b) \(\cos C \approx 0,91\)

c) \(\cos B \approx 0,21\)

d) \(R \approx 6,03(\;cm)\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC biết các cạnh \(a = 52,1\;cm,b = 85\;cm,c = 54\;cm\). Khi đó:

a) \(\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\)

b) \(A \approx {32^0}\)

c) B^126°

d) C^38°

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC, biết \(b = 7,c = 5,\cos A = \frac{3}{5}\). Khi đó:

a) \(\sin A = \frac{4}{5}\)

b) \(S = 14\)

c) \(a = 3\sqrt 2 \)

d) \(r = 4 - \sqrt 2 \)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 3,AC = 4\;A\), diện tích \(S = 3\sqrt 3 \). Khi đó:

a) \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB \cdot AC \cdot \cos A\)

b) \(\sin A =  - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

c) \(\cos A = \frac{1}{2}\)

d) \(\cos A =  - \frac{1}{2}\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho tam giác \(ABC\)AB=5,AC=8,A^=60°. Tính bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(a = 7\;cm,b = 8\)\(c = 6cm.\) Hãy tính độ dài đường trung tuyến \({m_a}\) của tam giác đã cho.?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có \(AB = 4,AC = 10\) và đường trung tuyến \(AM = 6\). Tính độ dài cạnh \(BC\)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận người ta lấy hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt đất có khoảng cách \(AB = 12\;m\) cùng thẳng hàng với chân \(C\) của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao \(h = 1,3\;m\). Gọi \(D\) là đỉnh tháp và hai điểm \({A_1},{B_1}\) cùng thẳng hàng với \({C_1}\) thuộc chiều cao \(CD\) của tháp. Người ta đo được góc DA1C1^=49°DB1C1^=35°. Tính chiều cao \(CD\) của tháp.

Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận ngườ (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên ngọn đồi có một cái tháp cao \(100\;m\) (hình vẽ). Đỉnh tháp \(B\) và chân tháp \(C\) lần lượt nhìn điểm \(A\) ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng 30° và 60° so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao \(AH\) của ngọn đồi.

Trên ngọn đồi có một cái tháp cao \(100\;m\) (hình vẽ). Đỉnh tháp \(B\) và chân tháp \(C\) lần lượt nhìn điểm \(A\) ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng \({30^^\circ }\) và \({60^^\circ }\) so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao \(AH\) của ngọn đồi. (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 600. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(20\;km/h\), tàu thứ hai chạy với tốc độ \(30\;km/h\). Hỏi sau 3 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack