18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOCH3.
Ester nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ?
A. Vinyl acetate.
B. Methyl acrylate.
C. Isopropyl acetate
D. Methyl methacrylate.
Công thức của triolein là
A. (HCOO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C2H5COO)3C3H5.
D. (CH3COO)C3H5.
Trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa, nguyên liệu có thể thay thế mỡ động vật bằng hóa chất nào sau đây?
A. tinh dầu chanh sả.
B. dầu ăn.
C. dầu bôi trơn.
D. dầu mỏ.
Chất nào sau đây là disaccharide?
A. Glucose.
B. Saccharose.
C. Tinh bột.
D. Cellulose.
Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucose là
A. C2H4O2.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. C6H12O6.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?
A. Tristearin.
B. Cellulose.
C. Glucose.
D. Tinh bột.
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là
A. ethyl acetate.
B. glucose.
C. tinh bột.
D. saccharose.
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Phenylamine.
B. Methylamine.
C. Alanine.
D. Glycine.
Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc 3?
A. (CH3)3N.
B. CH3-NH2.
C. C2H5-NH2.
D. CH3-NH-CH3
Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nhóm carboxyl (COOH)?
A. Methylamine.
B. Phenylamine.
C. aminoacetic acid.
D. Ethylamine.
Chất X vừa tác dụng được với acid, vừa tác dụng được với base. Chất X là
A. CH3COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3CHO.
D. CH3NH2.
Peptide bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác enzyme tạo thành các
A. alcohol.
B. α–amino acid.
C. amine.
D. anđehit.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và maltose đều có nhóm -OH hemiacetal.
(b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân.
(e) Maltose và saccharose đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
.
Biết X là glutamic acid, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitrogen. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của m là
A. 1,5.
B. 2.
C. 1,8.
D. 3
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X; Y; Z lần lượt là
A. tinh bột; aniline; ethyl formate.
B. ethyl formate; tinh bột; aniline.
C. tinh bột; ethyl formate; aniline.
D. aniline; ethyl formate; tinh bột.