vietjack.com

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

V
VietJack
ToánLớp 109 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

f(x) = 3x2 + 2x – 4 là tam thức bậc hai;

f(x) = 3x – 8 là tam thức bậc hai;

f(x) = x3 + 4x – 1 là tam thức bậc hai;

f(x) = x4 – x2 + 35 là tam thức bậc hai.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số f(x) = ax2 + bx + c, (a ≠ 0) và ∆ = b2 – 4ac. Cho biết dấu của ∆ khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ℝ.

∆ ≤ 0;

∆ = 0;

∆ > 0;

∆ < 0.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biệt thức ∆ của tam thức bậc hai f(x) = – x2 – 4x + 5 bằng

34;

35;

36;

37.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam thức f(x) = x2 – 8x + 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm;

f(x) > 0 với mọi x ℝ;

f(x) ≥ 0 với mọi x ℝ;

f(x) < 0 khi x < 4.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

x2 – 3x + 2 > 0 khi x (– ∞; 1) (2; + ∞);

x2 – 3x + 2 ≤ 0 khi x [1; 2];

x2 – 3x + 2 < 0 khi x [1; 2);

x2 – 3x + 2 ≥ 0 khi x (– ∞; 1] [2; + ∞).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào dưới đây không là bất phương trình bậc hai một ẩn?

2x2 – 15x + 35 > 0;

x2 + x – 5 ≤ 0;

x4 + x2 – 8 > 0;

2x2 + 5x – 1 ≥ 4x2 + 8x.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

x = 1 là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

x2 – 3x + 1 > 0;

x2 + x – 5 > 0;

x2 + x + 3 < 0;

x2 – 2x – 1 < 0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào dưới đây không là một nghiệm của bất phương trình – x2 – 3x + 4 ≥ 0?

x = 0;

x = – 1;

x = 2;

x = – 4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình x2 – 7x + 10 < 0 là

S = (– ∞; 2] [5; + ∞);

S = (– ∞; 2) (5; + ∞);

S = [2; 5];

S = (2; 5).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình x2 – (m + 1)x + 1 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi

m > 1;

– 3 < m < 1;

m ≤ – 3 hoặc m ≥ 1;

– 3 ≤ m ≤ 1.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + x + 11} = \sqrt { - 2{x^2} - 13x + 16} \) ?

x = – 5;

x = \(\frac{1}{3}\);

Cả A và B đều đúng;

Cả A và B đều sai.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - 3{x^2}} = 2x - 1\) là

0;

1;

2;

3.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nào sau đây là một nghiệm của phương trình\(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt {{x^2} - 3} \)?

2;

4;

12;

20.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 9\overrightarrow j \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là

(1; 3);

(1; – 3);

(3; – 9);

(3; 9).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 1) và B(5; – 2). Độ dài đoạn thẳng AB là

5;

\(\sqrt {37} \);

\(\sqrt {17} \);

25.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba vectơ \(\overrightarrow x = \left( {1;\, - 2} \right)\), \(\overrightarrow y = \left( {5;\,\,10} \right)\), \(\overrightarrow z = \left( { - \frac{1}{2};\,1} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Hai vectơ \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow y \) cùng phương;

Hai vectơ \(\overrightarrow x ,\,\,\overrightarrow z \) cùng phương;

Hai vectơ \(\overrightarrow y ,\,\,\overrightarrow z \) cùng phương;

Không có cặp vectơ nào cùng phương trong ba vectơ trên.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M(2; – 1) và N(4; 1). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {NM} \)

(– 2; – 2);

(2; 2);

(6; 0);

(2; – 2).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;\,\, - 1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( {3;\,\,4} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow c = \overrightarrow a + 3\overrightarrow b \)

(11; 11);

(11; – 13);

(11; 13);

(7; 13).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow x = \left( {1;\,\, - 2} \right)\)\[\overrightarrow y = \left( { - 2;\,\, - 6} \right)\] bằng

30°;

45°;

60°;

135°.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là

\(\overrightarrow n = \left( {1;\,\, - 2} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {1;\,\,2} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {2;\,\, - 1} \right)\);

\(\overrightarrow n = \left( {2;\,\,1} \right)\).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d: 3x – 2y + 4 = 0?

A(1; 2);

B(0; 2);

C(2; 0);

D(2; 1).

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(3; 1) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( {3;\,\, - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 1 - t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 1 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 + t\end{array} \right.\);

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 1 - t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\). Phương trình tổng quát của đường thẳng d là

2x + y – 1 = 0;

– 2x + y – 1 = 0;

x + 2y + 1 = 0;

2x + 3y – 1 = 0.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng d: 5x – 12y – 6 = 0 là

13;

– 13;

– 1;

1.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc giữa hai đường thẳng a: \(\sqrt 3 \)x – y + 7 = 0 và b: x – \(\sqrt 3 \)y – 2 = 0 là

30°;

90°;

60°;

45°.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

2x2 + y2 – 6x – 6y – 8 = 0;

x2 + 2y2 – 4x – 8y – 12 = 0;

x2 + y2 – 2x – 8y + 18 = 0;

2x2 + 2y2 – 4x + 6y – 12 = 0.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tròn (x + 1)2 + (y – 2)2 = 16 có bán kính bằng bao nhiêu?

16;

4;

256;

8.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn tâm I(– 1; 2), có bán kính bằng 5?

(x – 1)2 + (y + 2)2 = 25;

(x + 1)2 + (y + 2)2 = 25;

(x + 1)2 + (y – 2)2 = 25;

(x – 1)2 + (y – 2)2 = 25.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 3x + 4y – 10 = 0 là

(x – 3)2 + (y – 4)2 = 9;

(x + 3)2 + (y – 4)2 = 9;

(x – 3)2 + (y – 4)2 = 3;

(x + 3)2 + (y + 4)2 = 3.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 2)2 = 5. Tiếp tuyến tại điểm M(1; 0) thuộc đường tròn (C) có phương trình là

y = – 2;

x = 1;

x + 2y – 1 = 0;

x – 2y – 1 = 0.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của một elip?

\(\frac{{{x^2}}}{2} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\);

\(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{7} = 1\);

\(\frac{x}{9} + \frac{y}{7} = 1\);

\(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\).

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của một hypebol?

\(\frac{{{x^2}}}{{20}} - \frac{{{y^2}}}{{15}} = 1\);

\(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\);

\(\frac{x}{9} + \frac{y}{7} = 1\);

\(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm A(1; 2) là

y2 = 4x;

y2 = 2x;

y = 2x2;

y = x2 + 2x – 1.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Tiêu cự của (E) bằng

10;

16;

4;

8.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của hypebol (H) có tâm sai bằng 2 và tiêu cự bằng 4 là

\(\frac{{{x^2}}}{3} - {y^2} = 1\);

\(\frac{{{x^2}}}{2} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\);

\(\frac{{{x^2}}}{6} - \frac{{{y^2}}}{5} = 1\);

\({x^2} - \frac{{{y^2}}}{3} = 1\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack