12 CÂU HỎI
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O;
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2;
C. ;
D. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O.
Chất nào sau đây hoà tan trong nước, tạo ra dung dịch làm quỳ chuyển sang màu đỏ?
A. Fe2O3;
B. K2O;
C. SO3;
D. CaO.
Tính chất nào sau đây oxi không có:
A. Oxi là chất khí;
B. Trong các hợp chất, oxi có hoá trị 2;
C. Tan nhiều trong nước;
D. Nặng hơn không khí.
Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì:
A. Oxi nhẹ hơn không khí;
B. Oxi ít tan trong nước;
C. Oxi không tác dụng với nước;
D. Oxi nặng hơn không khí.
Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 với O2 theo tỉ lệ về thể tích:
A. 1 : 2;
B. 2 : 4;
C. 4 : 2;
D. 2 : 1.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đa số là tăng;
B. Đa số là giảm;
C. Biến đổi ít;
D. Không biến đổi.
Nồng độ mol của 200 gam CuSO4 trong 2 lít dung dịch là:
A. 0,625 M;
B. 0,1 M;
C. 1,6 M;
D. 0,35 M.
Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:
A. CaO, K2O, Na2O, BaO;
B. CO2, SO3, P2O5, N2O5;
C. CO, CaO, MgO, NO;
D. CO, SO3, P2O5, NO.
Hoá trị của sắt trong hợp chất Fe2O3 là:
A. II;
B. III;
C. IV;
D. VI.
Phương trình điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là:
A. 2Ag + H2S → H2 + Ag2S;
B. ;
C. 3H2O + KCl → KClO3 + 3H2;
D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là:
A. natri sunfit;
B. natri sunfat;
C. sunfat natri;
D. natri sunfuric.
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3;
B. MgO;
C. CuO;
D. CaO.