30 CÂU HỎI
Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. HNO3 loãng
B. HCl đặc
C. NaOH đặc
D. HNO3 đặc, nguội
Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44
B. 8,96
C. 4,48
D. 6,72
Cặp kim loại Al - Fe tiếp xúc với nhau và được để ngoài không khí ẩm thì kim loại nào bị ăn mòn và dạng ăn mòn nào chính?
A. Al bị ăn mòn điện hóa
B. Fe bị ăn mòn điện hóa
C. Al bị ăn mòn hóa học
D. Fe bị ăn mòn hóa học
Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A.Cu
B.Ni
C.Zn
D. Pt
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Để bảo quản kim loại kiềm người ta làm bằng cách nào?
A. Để trong lọ kín
B. Ngâm trong dầu hỏa
C. Ngâm trong nước
D. Để trong lọ thủy tinh
Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch Na3PO4
D. Dung dịch NaCl
Chọn câu không đúng?
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ
C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm
D. Nhôm là kim loại lưỡng tính
Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là
A. 100 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 600 ml
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%.
B. 16% và 84%.
C. 42% và 58%.
D. 21% và 79%.
Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì
A. đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh
B. thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ
C. đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân
D. đây là những kim loại nhẹ
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A.CaCO3, NaHSO4
B.BaCO3, Na2CO3
C.CaCO3, NaHCO3
D.MgCO3, NaHCO3
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 6,58 gam
Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần
C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.
Lấy hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là
A. Al, Al2O3
B. Fe2O3, Fe
C. Al, Fe2O3
D. Al, Al2O3, Fe2O3
Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 5.
D. 1 : 4
Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
A.2,688 lít
B.4,032 lít.
C.8,736 lít
D.1,792 lít
Để khử hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 7,392 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 14,08 gam
B. 15,08 gam
C. 10,05 gam
D. 10,45 gam
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 120ml dung dịch Ca(HCO3)2 1M thu được a gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,8
B. 23,5
C. 19,7
D. 9,7
Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào bình phản ứng thì thu được là 18,8475 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,45
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,6
Cho m gam hỗn hợp G gồm: Na, Al, Fe vào nước dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Mặt khác cho m gam G ở trên vào dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc) và dung dịch X, chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào HNO3 dư thu được 10,08 lít NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,9
B. 47,8
C. 16,1
D. 32,2
Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là MgCO3.CaCO3.
(4) Đun nóng nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần đều có kết tủa.
(5) Na2CO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Phát biều không đúng là
A. (1), (2), (5).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (3), (5).
Chất nào sau đây được sử dụng trong: y học (bó bột), nặn tượng, ...?
A. CaSO4
B. CaSO4.H2O
C. CaSO4.2H2O
D. BaCl2.H2O
Chất vừa bị nhiệt phân vừa có tính lưỡng tính là
A. Al2O3
B. CaCO3
C. Na2CO3
D. NaHCO3
Tìm phát biểu sai?
A. Đa số các nguồn nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa nhiều cation: Ca2+, Mg2+, …
B. Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi vừa đủ.
C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Chất nào sau đây có tên gọi là vôi tôi?
A. CaOCl2
B. CaCO3
C. CaO
D. Ca(OH)2
Chọn phát biểu đúng?
A. Trong công nghiệp, điều chế nước gia – ven bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH
B. Trong công nghiệp điều chế Al bằng phương pháp điện phân AlCl3 nóng chảy
C. Các muối cacbonat của kim loại kiềm và kiềm thổ đều bị phân hủy bởi nhiệt
D. Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa muối ăn có màng ngăn
Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ sau; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cs
B. Li
C. Ba
D. Be
Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng
A. giấm ăn
B. dung dịch muối ăn
C. ancol etylic
D. nước vôi trong