2048.vn

Đề kiểm tra Giá trị lượng giác của góc lượng giác (có lời giải) - Đề 3
Quiz

Đề kiểm tra Giá trị lượng giác của góc lượng giác (có lời giải) - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cung có số đo \[250^\circ \] thì có số đo theo đơn vị radian là:              

\[\frac{{25\pi }}{{12}}\].

\[\frac{{25\pi }}{{18}}\].

\[\frac{{25\pi }}{9}\].

\[\frac{{35\pi }}{{18}}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường tròn bán kính bằng 5, cho một cung tròn có độ dài bằng 10. Số đo rađian của cung tròn đó là              

\(2\).

\(3\).

\(1\).

\(4\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đường tròn có bán kính 30cm. Tính độ dài của cung tròn trên đường tròn đó có số đo \(2,5\).              

\(7,5cm\).

\(0,83cm\).

\(75cm\).

\(12cm\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào đúng?

\({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\).

\(\sin {x^2} + \cos {x^2} = 1\).

\(\sin 2x + \cos 2x = 1\).

\({\sin ^2}x + \cos {x^2} = 1\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\frac{{7\pi }}{4} < \alpha < 2\pi \).Xét câu nào sau đây đúng?              

\(\cos \alpha > 0\).

\(\sin \alpha > 0\).

\(\tan \alpha > 0\).

\(\cot \alpha > 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?              

\(\tan \alpha > 0,\cot \alpha > 0.\)

\(\tan \alpha > 0,\cot \alpha < 0.\)

\(\tan \alpha < 0,\cot \alpha < 0.\)

\(\tan \alpha < 0,\cot \alpha > 0.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn giản biểu thức \(A = \cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right)\), ta được:              

\[\cos \alpha \].

\[\sin \alpha \].

\[--\cos \alpha \].

\[ - \sin \alpha \].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(S = 3 - {\sin ^2}90^\circ + 2{\cos ^2}60^\circ - 3{\tan ^2}45^\circ \) bằng              

\(\frac{1}{2}\).

\( - \frac{1}{2}\).

\(1\).

\(3\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a\) là số thực bất kỳ. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:              

\[\sin a + \cos a = 1\].

\[{\sin ^3}a + {\cos ^3}a = 1\].

\[{\sin ^4}a + {\cos ^4}a = 1\].

\[{\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đẳng thức nào sau đây đồng thời xảy ra?

\(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\);\[{\rm{cos}}\alpha {\rm{ = }}\frac{{\sqrt 5 }}{3}\].

\(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\);\[{\rm{cos}}\alpha {\rm{ = }}\frac{{\sqrt 5 }}{5}\].

\(\sin \alpha = \frac{4}{5}\);\[{\rm{cos}}\alpha {\rm{ = }}\frac{{ - 3}}{5}\].

\(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\);\[{\rm{cos}}\alpha {\rm{ = }}\frac{1}{4}\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\tan \alpha = \frac{1}{2}\). Giá trị của biểu thức \(P = \frac{{\sin \alpha }}{{2{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha }}\)              

\(\frac{5}{{26}}\).

\(\frac{1}{3}\).

\( - \frac{5}{{26}}\).

\( - \frac{1}{3}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \(\alpha \) thỏa \({\rm{cot}}\alpha = \frac{3}{4}\)\({0^O} < \alpha < {90^O}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

\[{\rm{cos}}\alpha = \frac{4}{5}\].

\(\sin \alpha = \frac{4}{5}\).

\({\rm{sin}}\alpha = - \frac{4}{5}\).

\[{\rm{cos}}\alpha = - \frac{4}{5}\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.Đổi số đo các góc sang đơn vị radian:

a) 90°=π2rad

b)  75°=5π12rad

c) 750°=25π6rad;

d)5π°=136rad

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính được các giá trị lượng giác của góc \(\alpha = \frac{\pi }{3} + k2\pi \)(biết \(k \in \mathbb{Z}\)). Khi đó:

a) \(\sin \alpha = - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

b) \(\cos \alpha = - \frac{1}{2}\)

c) \(\tan \alpha = \sqrt 3 \)

d) \(\cot \alpha = - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính được các giá trị lượng giác còn lại của góc \(x\), biết: \(\sin x = - \frac{3}{5}\) với \(\pi < x < \frac{{3\pi }}{2}\). Khi đó:

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cot x = 2\). Tính được các biểu thức \({B_1} = \frac{{2\sin x + 3\cos x}}{{3\sin x - 2\cos x}},{B_2} = \frac{2}{{{{\cos }^2}x - \sin x\cos x}}\), khi đó:

a) Vì \(\cot x = 2\) nên \(\sin x \ne 0\).

b) \({B_1} = - 8\)

c) \({B_2} = - 5\)

d) \({B_1} + {B_2} = - 13\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Thanh \(OM\) quay ngược chiều kim đồng hồ quanh gốc \(O\) của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như hình bên. Vị trí ban đầu của thanh là \(OA\). Hỏi độ dài bóng \(O'M\) của \(OM\) khi thanh quay được \(\frac{{60}}{{13}}\) vòng là bao nhiêu, biết độ dài thanh \(OM\) là \(10{\rm{\;cm}}\)? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Thanh \(OM\) quay ngược chiều kim đồng hồ quanh gốc \(O\) của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ dài của ngày từ lúc Mặt Trời mọc đến lúc Mặt Trời lặn ở một thành phố \(X\) trong ngày thứ \(t\) của năm được tính xấp xỉ bởi công thức \(d\left( t \right) = 4{\rm{sin}}\left[ {\frac{{2\pi }}{{365}}\left( {t - 80} \right)} \right] + 12{\rm{\;}}\left( {t \in \mathbb{Z}{\rm{\;v\`a  \;}}1 \le t \le 365} \right).\)

Thành phố \(X\) vào ngày 31 tháng 1 có bao nhiêu giờ có Mặt Trời chiếu sáng? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vệ tinh được định vị tại vị trí \(A\) trong không gian. Từ vị trí \(A\), vệ tinh bắt đầu chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là đường tròn với tâm là tâm \(O\) của Trái Đất. Giả sử vệ tinh chuyển động hết một vòng của quỹ đạo trong \(2{\rm{\;h}}\) theo chiều kim đồng hồ. Khi vệ tinh chuyển động được \(3{\rm{\;h}}\), bán kính của vòng quay quét một góc lượng giác có số đo bằng bao nhiêu? (Tính theo đơn vị radian).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vòng quay Mặt Trời quay mỗi vòng khoảng 15 phút. Tại vị trí quan sát, bạn Linh thấy vòng quay chuyển động theo chiều kim đồng hồ. Khi vòng quay chuyển động được 10 phút, bán kính của vòng quay quét một góc lượng giác có số đo bằng bao nhiêu? (Tính theo đơn vị radian).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bánh xe của người đi xe đạp quay được 12 vòng trong 6 giây.

a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.

b) Tính quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính bánh xe đạp là \(860{\rm{\;mm}}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim giờ dài \(6{\rm{\;cm}}\) và kim phút dài \(11{\rm{\;cm}}\) của đồng hồ chỉ 4 giờ. Hỏi thời gian ít nhất để 2 kim vuông góc với nhau là bao nhiêu? Lúc đó tổng quãng đường hai đầu mút kim giờ và kim phút đi được là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack