2048.vn

Đề kiểm tra Giá trị lượng giác của góc lượng giác (có lời giải) - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Giá trị lượng giác của góc lượng giác (có lời giải) - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 118 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương ánNếu một cung tròn có số đo bằng radian là Nếu một cung tròn có số đo bằng radian là 5 pi/4  thì số đo bằng độ của cung tròn  (ảnh 1)thì số đo bằng độ của cung tròn đó là              

A.  Nếu một cung tròn có số đo bằng radian là 5 pi/4  thì số đo bằng độ của cung tròn  (ảnh 2) .                                                      

B. Nếu một cung tròn có số đo bằng radian là 5 pi/4  thì số đo bằng độ của cung tròn  (ảnh 3) .                                           

C. Nếu một cung tròn có số đo bằng radian là 5 pi/4  thì số đo bằng độ của cung tròn  (ảnh 4) .                  

D. Nếu một cung tròn có số đo bằng radian là 5 pi/4  thì số đo bằng độ của cung tròn  (ảnh 5).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc có số đo \[{108^{\rm{o}}}\]đổi ra radian là              

\[\frac{{3\pi }}{5}\].

\[\frac{\pi }{{10}}\].

\[\frac{{3\pi }}{2}\].

\[\frac{\pi }{4}.\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc có số đo \[\frac{\pi }{9}\]đổi sang độ là              

\[{15^{\rm{o}}}\].

\[{18^{\rm{o}}}\].

\[{20^{\rm{o}}}\].

\[{25^{\rm{o}}}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đổi sang radian góc có số đo \(108^\circ \) ta được             

\(\frac{\pi }{4}\).

\(\frac{\pi }{{10}}\).

\(\frac{{3\pi }}{2}\).

\(\frac{{3\pi }}{5}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm mệnh đề đúng.              

\(\pi \,rad = \left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)\).

\(\pi \,rad = 1^\circ \).

\(\pi \,rad = 60^\circ \).

\(\pi \,rad = 180^\circ \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đo radian của góc \(135^\circ \)              

\(\frac{\pi }{6}\).

\(\frac{{3\pi }}{4}\).

\(\frac{{2\pi }}{3}\).

\(\frac{\pi }{2}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cung có số đo \(\frac{{5\pi }}{3}\) rad đổi sang đơn vị độ bằng              

\(300^\circ \).

\(5^\circ \).

\(600^\circ \).

\(270^\circ \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Góc có số đo \[ - \frac{{3\pi }}{{16}}\] có số đo theo độ là              

\({33^{\rm{o}}}45'\).

\( - {29^{\rm{o}}}30'\).

\( - {32^{\rm{o}}}55'\).

\( - {33^{\rm{o}}}45'\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một góc có số đo \(\frac{{5\pi }}{{12}}\,rad\)thì số đo của góc đó khi đổi sang đơn vị độ, phút, giây là              

\(45^\circ \).

\(75^\circ \).

\(55^\circ \).

\(65^\circ \).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đường tròn có bán kính\[R = 10\,{\rm{cm}}\]. Độ dài cung \[{40^{\rm{o}}}\] trên đường tròn gần bằng:              

\[7\,{\rm{cm}}\].

\[9\,{\rm{cm}}\].

\[11\,{\rm{cm}}\].

\[13\,{\rm{cm}}\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn có bán kính bằng \(9\left( {cm} \right)\). Tìm số đo (theo radian) của cung có độ dài \(3\pi \left( {cm} \right)\).              

\(\frac{\pi }{3}\).

\(\frac{{2\pi }}{3}\).

\(\frac{\pi }{4}\).

\(\frac{\pi }{6}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đường tròn có bán kính \(R = 12cm\). Tính độ dài của cung \({60^0}\) trên đường tròn gần bằng              

\(2cm\).

\[4cm\].

\(6.28cm\).

\(12.56cm\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Đổi số đo các góc sau đây sang radian. Vậy:

a) 108°=3π5 rad

b) 120°=2π3 rad

c) 22°30'=π8 rad

d) 16π°=110 rad

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính được các giá trị lượng giác còn lại của góc \(x\), biết: \(\cos x = \frac{1}{4}\) với \(0 < x < \frac{\pi }{2}\). Khi đó:

a) \(\sin x < 0\)

b) \(\sin x = - \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

c) \(\tan x = \sqrt {15} \)

d) \(\cot x = - \frac{1}{{\sqrt {15} }}\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau đây trên đường tròn lượng giác. Khi đó:

a) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo 218° là điểm \(M\) thuộc góc phần tư thứ III của đường tròn lượng giác thoả mãn AOM^=218°

b) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo 405° là điểm \(N\) thuộc góc phần tư thứ IV của đường tròn lượng giác thoả mãn AON^=45°

c) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \(\frac{{25\pi }}{4}\) là điểm \(P\) thuộc góc phần tư thứ I của đường tròn lượng giác thoả mãn \(\widehat {AOP} = \frac{\pi }{4}\)

d) Điểm biểu diễn của góc lượng giác có số đo \(\frac{{15\pi }}{2}\) là điểm \(Q(0; - 1)\) thuộc đường tròn lượng giác thoả mãn \(\widehat {AOQ} = - \frac{\pi }{2}\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ bên, ta xem hình ảnh đường tròn trên một bánh lái tàu thuỷ tương ứng với một đường tròn lượng giác.

Trong hình vẽ bên, ta xem hình ảnh đường tròn trên một bánh lái tàu thuỷ tương ứng với một đường tròn lượng giác. (ảnh 1)

a) Công thức tổng quát biểu diễn góc lượng giác \((OA,OB)\) theo đơn vị radian: \((OA,OB) = \frac{\pi }{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z});\)

b) Công thức tổng quát chỉ ra góc lượng giác tương ứng với bốn điểm biểu diễn là \(A,C,E,G\) theo đơn vị radian là \(k\frac{\pi }{3}(k \in \mathbb{Z})\)

c) Công thức tổng quát chỉ ra góc lượng giác tương ứng với hai điểm biểu diễn là \(A,E\) theo đơn vị độ là: \(k{180^^\circ }(k \in \mathbb{Z})\)

d) Công thức tổng quát biểu diễn góc lượng giác \((OA,OC) + (OC,OH)\) theo đơn vị radian:

\(\frac{\pi }{4} + k2\pi (k \in \mathbb{Z})\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ \(45\)vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều thuận. Sau \(3\)giây, quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kim phút và kim giờ của đồng hồ lớn nhà Bưu điện Thành phố Hà Nội theo thứ tự dài 1,75m và 1,26m. Hỏi trong 15 phút, mũi kim phút vạch nên cung tròn có độ dài bao nhiêu? Cũng câu hỏi đó cho kim giờ.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Huyện lị Quản Bạ tỉnh Hà Giang và huyện lị Cái Nước tỉnh Cà Mau cùng nằm ở \(105^\circ \)kinh đông, nhưng Quản Bạ ở \(23^\circ \)vĩ bắc, Cái Nước ở vĩ độ \(9^\circ \)bắc. Hãy tính độ dài của cung kinh tuyến nối hai huyện lị đó (khoảng cách theo đường chim bay), coi Trái Đất có bán kính \(6278km\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là bao nhiêu?

Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là bao nhiêu? (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái đồng hồ treo tường có đường kính bằng \(60\;cm\), ta xem vành ngoài chiếc đồng hồ là một đường tròn với các điểm \(A,B,C\) lần lượt tương ứng với vị trí các số \(2,9,4\).

Một cái đồng hồ treo tường có đường kính bằng \(60\;cm\), ta xem vành ngoài chiếc đồng hồ là một đường tròn với các điểm \(A,B,C\) lần lượt tương ứng với vị trí các s (ảnh 1)

Tính độ dài các cung nhỏ \(AB\) và \(AC\) (kết quả tính theo đơn vị centimét và làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vệ tinh được định vị tại vị trí \(A\) trong không gian. Từ vị trí \(A\), vệ tinh bắt đầu chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là đường tròn với tâm là tâm \(O\) của Trái Đất. Giả sử vệ tinh chuyển động hết một vòng của quỹ đạo trong \(2\;h\) theo chiều kim đồng hồ. Khi vệ tinh chuyển động được \(3\;h\), bán kính của vòng quay quét một góc lượng giác có số đo bằng bao nhiêu? (Tính theo đơn vị radian).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack