16 CÂU HỎI
Nước được cấu tạo như thế nào?
A. Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;
B. Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi;
C. Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi;
D. Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi.
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
A. BaO;
B. Na2O;
C. CaO;
D. MgO.
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
A. Đỏ;
B. Xanh;
C. Tím;
D. Không màu.
Khi ta hoà tan đường vào nước, hãy chỉ ra đâu là chất tan?
A. Nước;
B. Đường;
C. Không có chất nào;
D. Nước và đường.
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. II
B. III
C. I
D. IV
Bazơ không tan trong nước là:
A. Cu(OH)2;
B. NaOH;
C. KOH;
D. Ca(OH)2.
Tên gọi của H2SO3
A. Hidro sunfua;
B. Axit sunfuric;
C. Axit sunfuhiđric;
D. Axit sunfurơ.
Bazơ tan trong nước?
A. Cu(OH)2;
B. Mg(OH)2;
C. Ba(OH)2;
D. Fe(OH)2.
Công thức hóa học oxit của bazơ tương ứng Cu(OH)2 là:
A. CuO;
B. Cu2O;
C. CuO2;
D. Cu2O2.
Công thức hóa học của axit có gốc PO4III là:
A. HPO4;
B. H2PO4;
C. H3PO4;
D. Cả A, B, C.
Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thế?
A. CaO + H2O -> Ca(OH)2;
B. SO3 + H2O -> H2SO4;
C. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2;
D. Cả A, B, C.
Công thức hóa học của natri sunfat là:
A. NaSO4;
B. Na2SO4;
C. Na(SO4)2;
D. Cả A, B, C.
NaCl là muối có tên gọi nào sau đây?
A. Natri cacbonat;
B. Natri photphat;
C. Natri clorua;
D. Natri nitrat.
Thành phần % về khối lượng của hiđro trong nước là:
A. 30%;
B. 70%;
C. 88,9%;
D. 11,1%.
Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là
A. Cho nước đá vào chất rắn;
B. Nghiền nhỏ chất rắn;
C. Khuấy dung dịch;
D. Cả B và C.
Tên gọi của NaOH:
A. Natri oxit;
B. Natri hiđroxit;
C. Natri(II) hiđroxit
D. Natri hiđrua.