10 CÂU HỎI
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%:
A. 60 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 50 gam
Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?
A. HCl, H3PO4, H2SO4, H2O;
B. HNO3, H2S, KNO3, CaCO3, HCl;
C. H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3;
D. HCl, H2SO4, H2S, KNO3.
Cho dãy chất sau: CO2, P2O5, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2, CO, ZnO, PbO, N2O5, NO. Những chất nào là oxit axit?
A. CO2, CaCO3, SO3, Na2O, SiO2;
B. CO2, ZnO, P2O5, SO3, SiO2, NO;
C. CO2, SO3, CO, N2O5, PbO;
D. CO2, SO3, SiO2, N2O5, P2O5.
Phản ứng hoá học nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 Cu + H2O;
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2;
C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O;
D. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
Tính số gam nước tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi?
A. 3,6 gam;
B. 7,2 gam;
C. 1,8 gam;
D. 14,4 gam.
Càng lên cao, tỉ lệ thể tích khí oxi càng giảm vì:
A. càng lên cao không khí càng loãng;
B. oxi là chất khí không màu, không mùi;
C. oxi nặng hơn không khí;
D. oxi cần thiết cho sự sống.
Đốt cháy 62 gam photpho trong bình chứa 10 gam oxi. Sau phản ứng chất nào còn dư, vì sao?
A. Oxi vì 6,2 gam photpho phản ứng đủ với 4 gam oxi;
B. Oxi vì 6,2 gam photpho phản ứng đủ với 2 gam oxi;
C. Hai chất vừa hết vì 6,2 gam photpho phản ứng đủ với 10 gam oxi;
D. Photpho vì ta thấy tỉ lệ số mol giữa đề bài và phương trình của photpho lớn hơn của oxi.
Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau: NaCl, H2SO4, KOH, Ca(OH)2, bằng cách nào?
A. Quỳ tím, điện phân;
B. Quỳ tím, sục khí CO2;
C. Quỳ tím;
D. Nước, sục khí CO2.
Thành phần của không khí (theo thể tích):
A. 21% O2, 78% N2 và 1% là hơi nước;
B. 21% O2, 78% N2 và 1% là các khí khác;
C. 21% O2, 78% N2 và 1% là khí CO2;
D. 20% O2, 80% N2.
Tính thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hoà tan 60 gam NaOH:
A. 300 ml;
B. 600 ml;
C. 150 ml;
D. 750 ml.