18 CÂU HỎI
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH3)2CHCH2CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hợp chất X có phân tử khối là 56; có công thức đơn giản nhất là CH2. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C4H8.
D. C4H10.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
A. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHCl}}\).
B. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CH}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{Br}}\).
C.\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CH}} = {\rm{CFC}}{{\rm{H}}_3}\).
D. \({\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)_2}{\rm{C}} = {\rm{CHI}}\).
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là
A. carbon dioxide.
B. hydrogen chloride.
C. chloromethane.
D. chloroethane.
Khi được chiếu sáng, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào?
A. C6H5Cl.
B. C6H11Cl.
C. C6H6Cl6.
D. C6H12Cl6.
Từ muối C6H5ONa có thể tái tạo lại phenol bằng cách:
A. cho tác dụng với dung dịch của acid mạnh hơn.
B. nung nóng.
C. hòa tan vào nước rồi đun sôi.
D. cho tác dụng với dung dịch ethanol.
Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Nước.
C. Muối ăn.
D. Cồn 70°.
Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?
A. 2CH3CHO + O22CH3COOH.
B. CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH.
C. C2H2 + H2O CH3COOH + CH3OH
D. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển giao thông không được có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe, người ta sử dụng phương pháp chuẩn độ ethanol có trong mẫu huyết tương bằng K2Cr2O7, môi trường acid. Khi đó CrO3 bị khử thành Cr2O3 (đổi từ màu vàng cam sang xanh), C2H5OH bị oxi hoá thành chất nào sau đây?
A. Xylene.
B. Propanol.
C. Aldehyde.
D. Ester.
Tên gọi của hợp chất với công thức cấu tạo CH3- CH(C2H5)-CH2-CHO là
A. 3-ethylbutanal.
B. 3-methylpentanal.
C. 3-methylbutanal.
D. 3-ethylpentanal.
Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:
CH3COCH2CH3 + 2[H] ?
Sản phẩm thu được là
A. propanol.
B. isopropyl alcohol.
C. butan -1-ol.
D. butan-2-ol.
CH3CH(CH3)CH2COOH có tên gọi là
A. 3-methylbutanoic acid.
B. 2-methylpropanoic acid.
C. pentanoic acid.
D. 2-methylpentanoic acid.
Phenol (C6H5OH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. K, KOH, Br2.
B. Na, NaOH, HCl.
C. NaOH, Mg, Br2.
D. Na, NaOH, CO2.
Một phân tử polyethylene có phân tử khối là 840 000u. Hệ số polymer hóa của phân tử này là
A. 3000.
B. 28000.
C. 25000.
D. 30000.
Yếu tố nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol?
A. Dùng dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác.
B. Tăng nồng độ alcohol.
C. Tăng nồng độ acetic acid.
D. Lấy số mol alcohol và acid bằng nhau.
Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 – CH(OH) – CH3.
B. CH3 – CH2 – CH2OH.
C. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3.
D. CH3 – CO – CH3.
Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X.Rutin có công thức phân tử C27H30O16 và công thức cấu tạo như sau:
Phân tử rutin có bao nhiêu nhóm -OH alcohol và bao nhiêu nhóm -OH phenol?
A. 6 nhóm -OH alcohol và 4 nhóm -OH phenol.
B. 10 nhóm -OH alcohol và 0 nhóm -OH phenol.
C. 4 nhóm -OH alcohol và 6 nhóm -OH phenol.
D. 6 nhóm -OH alcohol và 5 nhóm -OH phenol.