20 CÂU HỎI
Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit
B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước
C. Nước, sản phẩm là bazơ
D. Axit, sản phẩm là muối và nước
Cho các oxit axit sau: CO2; SO3; N2O5; P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:
A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4
C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4
Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
A. FeSO4
B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4 và H2
D. Fe2(SO4)2 và SO2
Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO3
B. CO2
C. SO2
D. NO2
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí thóat ra
B. Có kết tủa trắng.
C. Có kết tủa đỏ nâu
D. Có kết tủa trắng xanh
Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl
B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O
D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trọng như: Chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng, ... Công thức hóa học của diêm tiêu là
A. KCl
B. K2CO3
C. KClO3
D. KNO3
Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột: CaO, CaCO3 và BaSO4
A. HCl
B. NaOH
C. KCl
D. BaCl2
Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl
B. K2CO3 và HNO3
C. Na2SO3 và H2SO4
D.Na2SO4 và HCl
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca (H2PO4)2
C. KCl
D. KNO3
Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O
X là:
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Trong các kim loại sau đây, kim loại có độ cứng lớn nhất là:
A. Crom (Cr)
B. Nhôm (Al)
C. Sắt (Fe)
D. Natri (Na)
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo
C. Có ánh kim
D. Tính dẫn điện
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp các kim loại theo thứ tự mức hoạt động hóa học giảm dần
A. K, Al, Mg, Cu, Fe
B. Na, Fe, Al, Zn, Ag
C. K, Mg, Fe, Cu, Au
D. Na, Cu, Al, Fe, Zn.
Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Na
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, …trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 5%
B. Từ 2% đến 6%
C. Trên 6%
D. Dưới 2%
Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng:
A. Au
B. Cr
C. Al
D. Fe
Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,8
B. 15,6
C. 8,4
D. 11,2