10 CÂU HỎI
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch loãng.
Phát biểu sai là
A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước.
B. Các muối amoni khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion.
C. Các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành amoniac và axit tương ứng.
D. Có thể dùng muối amoni để đều chế trong phòng thí nghiệm.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước.
B. Axit photphoric tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào.
C. Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85%.
D. Dung dịch axit photphoric 85% có màu nâu đỏ
Thuốc thử dùng để nhận biết ion trong dung dịch muối photphat là
A. quỳ tím.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch
D. Dung dịch NaCl.
Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét sai là
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Các muối nitrat là chất điện li mạnh, trong dung dịch loãng chúng phân li hoàn toàn thành các ion.
C. Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
Cho 25,2 gam Fe tác dụng với loãng, đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 76,5 gam.
B. 82,5 gam.
C. 126,2 gam.
D. 180,2 gam.
Chất nào sau đây không phải là đạm amoni?
A.
B.
C.
D.
Vị trí của P (z = 15) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. ô 15, chu kỳ 2, nhóm VA.
B. ô 15, chu kỳ 3, nhóm VA.
C. ô 15, chu kỳ 2, nhóm IIIA.
D. ô 15, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Khi tham gia phản ứng hóa học, P thể hiện tính chất nào sau đây?
A. Tính oxi hóa.
B. Tính khử.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tính kim loại.
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ lệ mol 1:4 vào bình kín và nung nóng. Sau phản ứng thu được 1,5 mol . Biết hiệu suất phản ứng là H = 25%. Giá trị của V là
A. 42 lít.
B. 268,8 lít.
C. 336 lít.
D. 448 lít.