10 CÂU HỎI
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử là
A. 19.
B. 28.
C. 30.
D. 32.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.
B. Số khối là số nguyên.
C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
D. Số khối kí hiệu là A.
Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6.
B. 18.
C. 10.
D. 14.
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị trên lần lượt là
A. 98,9% và 1,1%.
B. 49,5% và 51,5%.
C. 99,8% và 0,2%.
D. 75% và 25%.
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 21. Nguyên tố là
A. .
B. .
C. .
D. Tất cả đều sai.
Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây ?
A. Proton và nơtron.
B. Proton và electron.
C. Nơtron và electron.
D. Proton, nơtron, electron.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là
A. 3 và 3.
B. 4 và 3.
C. 4 và 4.
D. 3 và 4.
Anion có cấu hình electron: . Nguyên tử nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 3 nhóm VIA.
B. Chu kỳ 3 nhóm VIIIA.
C. Chu kỳ 4 nhóm IIA.
D. Chu kỳ 4 nhóm VIA.
Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:
(1) Z có độ âm điện lớn.
(2) Z là một phi kim mạnh.
(3) Z có thể tạo thành ion bền có dạng Z+.
(4) Oxit cao nhất của Z có công thức hóa học .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các nguyên tố trong cùng chu kì có cùng
A. Số electron lớp ngoài cùng.
B. Khối lượng nguyên tử.
C. Điện tích hạt nhân.
D. Số lớp electron.