10 CÂU HỎI
Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
A. proton và nơtron.
B. electron và proton.
C. electron , proton và nơtron.
D. nơtron và electron.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A.
B. số hiệu nguyên tử Z.
C. nguyên tử khối của nguyên tử.
D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Các ion và nguyên tử: có điểm chung là
A. có cùng số khối.
B. có cùng số electron.
C. có cùng số proton.
D. có cùng số nơtron.
Số proton, số electron, số notron trong ion lần lượt là
A. 26, 26, 30.
B. 26, 28, 30.
C. 26, 28, 30.
D. 26, 24, 30.
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị có % về số nguyên tử tương ứng là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7.
B. 14,0.
C. 14,4.
D. 13,7.
Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Công thức hợp chất khí của Z với H là
A. .
B. .
C. 3.
D. .
Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Nguyên tố R và công thức oxit cao nhất là
A.
B.
C. .
D. .
Hai nguyên tố X,Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn có tổng điện tích dương trong hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là (biết )
A. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 2, nhóm IIIA.
B. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA.
C. X chu kì 2, nhóm IIIA, Y chu kì 3 nhóm IIIA.
D. tất cả đều sai.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.