10 CÂU HỎI
Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
A. nơtron và proton.
B. proton.
C. electron.
D. nơtron.
Ion có 18 electron và 16 proton mang điện tích là
A. 16+.
B. 2−.
C. 18−.
D. 2+.
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử là
A. 19.
B. 28.
C. 30.
D. 32.
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau
a)
b)
c)
d)
e)
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, e .
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị là và . Thành phần trăm theo số nguyên tử của là
A. 23,7%.
B. 76,3%.
C. 72,7%.
D. 27,3%.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52.
B. 48.
C. 56.
D. 54.
Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
A. 8.
B. 18.
C. 32.
D. 50.
Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IA.
C. Ô số 17, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IIA.
Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là liti.
C. phi kim mạnh nhất là flo.
D. kim loại yếu nhất là xesi.
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất của R là
A. .
B. .
C. .
D. .