Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới (Trắc nghiệm) có đáp án - Phần 1
20 câu hỏi
Tập hợp \[G\] các số tự nhiên không bé hơn \[3\] và nhỏ hơn \[7.\] Tập hợp \[G\] được viết bằng cách liệt kê các phần tử là:
\[G = \left\{ {4;\,\,5;\,\,6} \right\}\].
\[G = \left\{ {4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\].
\[G = \left\{ {3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7} \right\}\].
\[G = \left\{ {3;\,\,4;\,\,5;\,\,6} \right\}\].
Cho tập hợp \[A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 3} \right\}\]. Khi đó phần tử nào không thuộc tập hợp \[A\]?
\[1\].
\[3\].
\[0\].
\[2\].
Cho tập hợp \[M = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5} \right\}\]. Cách viết nào sau đây đúng?
\[M = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x < 5} \right\}\].
\[M = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \le 5} \right\}\].
\[M = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|x < 5} \right\}\].
\[M = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|x \le 5} \right\}\].
Chữ số \(5\) trong số \(2\,\,358\) có giá trị là bao nhiêu?
\(5\,\,000\).
\(500\).
\(50\).
\(5\).
Cặp số tự nhiên liền trước và liền sau của số \(99\) là
\(\left( {97\,;\,98} \right)\).
\(\left( {98\,;\,100} \right)\).
\(\left( {100\,;\,101} \right)\).
\(\left( {97\,;\,101} \right)\).
Lan viết các số La Mã như sau \({\rm{XIII;}}\,\,{\rm{XIX;}}\,\,{\rm{VXI;}}\,\,{\rm{XXIV}}{\rm{.}}\) Lan viết sai số La Mã nào?
\({\rm{XIII}}\).
\({\rm{XIX}}\).
\[{\rm{VXI}}\].
\[{\rm{XXIV}}\].
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.
Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Nhân và chia \( \to \) Lũy thừa \( \to \) Cộng và trừ.
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Lũy thừa.
Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Nhân và chia.
Kết quả phép tính \[{3^4} \cdot {3^5}\] được viết dưới dạng lũy thừa là
\[{3^9}\].
\[{3^{20}}\].
\[{9^9}\].
\[{9^{20}}\].
Kết quả phép tính \({3^8}:{3^4}\) dưới dạng một lũy thừa là:
\({3^4}\).
\({3^{12}}\).
\({3^{32}}\).
\({3^8}\).
Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu “Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng … số chia” là
nhỏ hơn.
lớn hơn.
nhỏ hơn hoặc bằng.
lớn hơn hoặc bằng.
Minh dùng \(53\,\,000\) đồng để mua bút. Mỗi cây bút giá \(5\,\,000\) đồng. Số bút Minh mua được nhiều nhất là
\[11\].
\[10\].
\[9\].
\[12\].
Có bao nhiêu chữ số thích hợp ở dấu \[*\] để số \[\overline {1*5} \] chia hết cho \(3?\)
\(2\).
\(3\).
\(4\).
\(0\).
Các chữ số \(x;y\) thoả mãn \(\overline {1x2y} \) chia hết cho cả \(2;\,\,5\) và \(9\) là:
\(x = 5;\,\,y = 1\).
\(x = 1;\,\,y = 5\).
\(x = 0;\,\,y = 6\).
\(x = 6;\,\,y = 0\).
Nếu \[m\,\, \vdots \,\,6\] và \[n\,\, \vdots \,\,2\] thì \[m + n\] chia hết cho
\(2\).
\(3\).
\(4\).
\(6\).
Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,25;\,\,29} \right\}.\) Có bao nhiêu số nguyên tố trong tập hợp \(A?\)
\(4\).
\(5\).
\(6\).
\(7\).
Chữ số thích hợp điều vào dấu * để được \(\overline {3*} \) là hợp số là
\(1;\,\,2;\,\,3\).
\(2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7\).
\(2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7\).
\(0;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,8;\,\,9\).
Khi phân tích \(270\) thành tích các thừa số nguyên tố thì số mũ của thừa số \(3\) là
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(4\).
Tập hợp các bội của \(15\) là
\[\left\{ {1;\,\,3;\,\,5;\,\,15} \right\}\].
\(\left\{ {15;\,\,30;\,\,45;\,\,60;\,\,...} \right\}\).
\(\left\{ {1;\,\,15;\,\,30;\,\,60;\,\,...} \right\}\).
\(\left\{ {0;\,\,15;\,\,30;\,\,45;\,\,...} \right\}\).
Trong các số sau số nào không là ước của \(20\)?
\(2\).
\(5\).
\(4\).
\(0\).








