2048.vn

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều cấu trúc mới (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 67 lượt thi
20 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\) là tập hợp các số nguyên tố có một chữ số.

          a) Tập hợp \(A\) được viết bằng cách liệt kê các phần tử là \(A = \left\{ {2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}5;{\rm{ }}7} \right\}\).

          b) Các phần tử của tập hợp \(A\) đều là số lẻ.

          c) Tích của các phần tử của tập hợp \(A\) có giá trị bằng 210.

          d) Tập hợp \(A\) có ba phần tử là ước của 18.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(120{\rm{ m,}}\) chiều rộng \(55{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Chủ vườn dự kiến trồng cây cau xung quanh khu vườn sao cho mỗi góc vườn có một cây cau và khoảng cách giữa hai cây cau liên tiếp bằng nhau và lớn nhất có thể (khoảng cách giữa hai cây là một số tự nhiên và đơn vị là mét).

          a) Kết quả phân tích số 120 và 55 ra thừa số nguyên tố: \(120 = {2^3} \cdot 3 \cdot 5;{\rm{ }}55 = 5 \cdot 11\).

          b) ƯCLN\(\left( {120,{\rm{ }}55} \right) = 5\).

          c) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là \(175{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

          d) Số cây cau chủ vườn dự kiến trồng là 35 cây.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mảnh vườn hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt là \(7{\rm{ m}},{\rm{ }}4{\rm{ m}}\). Người ta muốn làm hàng rào bao quanh mảnh vườn bằng dây thép gai và chừa lại lối đi rộng \(2{\rm{ m}}.\) Biết rằng giá mỗi mét dây thép gai là \(70{\rm{ }}000\) đồng.

a) Diện tích của hình chữ nhật là \(28{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\)

b) Chu vi của hình chữ nhật là \(14{\rm{ m}}\).

c) Độ dài dây thép gai cần sử dụng là \(16{\rm{ m}}\).

d) Số tiền mua dây thép gai lớn hơn \(1{\rm{ }}400{\rm{ }}000\) đồng.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trường bạn An có khu vườn có hình dạng chữ nhật với chiều rộng 4 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nhà trường muốn làm một bồn hoa có dạng hình thoi (như hình đươi đây).

Chiều dài của khu vườn là 8 m. (ảnh 1)Chiều dài của khu vườn là 8 m. (ảnh 2)

Biết rằng mỗi mét vuông trồng được 3 cây hoa và mỗi cây hoa có giá \(25{\rm{ }}000\) đồng.

          a) Chiều dài của khu vườn là 8 m.

          b) Diện tích bồn hoa lớn hơn \(15{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\)

          c) Số hoa cần mua là 48 cây.

          d) Số tiền cần dùng để mua hoa lớn hơn \(1{\rm{ }}000{\rm{ }}000\) đồng.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cô giáo mua 36 quyển vở, 27 chiếc bút bi và 18 cục tẩy để làm phần thưởng sơ kết học kì I. Biết giá tiền mỗi quyển vở là \[6{\rm{ }}000\] đồng, mỗi chiếc bút bi là \[5{\rm{ }}000\] đồng, mỗi cục tẩy là \[4{\rm{ }}000\] đồng.

          a) Số tiền cô giáo mua vở là \[216{\rm{ }}000\] đồng.

          b) Tổng số tiền cô mua đồ làm phần thưởng sơ kết lớn hơn \[425{\rm{ }}000\] đồng.

          c) Cô giáo có thể chia đều số quyển vở, bút bi, cục tẩy trên thành 9 phần quà như nhau.

          d) Sau khi chia thành 9 phần quà, mỗi phần quà có 4 quyển vở, 3 cục tẩy, 2 chiếc bút bi.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 10 m. Người ta để một phần mảnh vườn làm lối đi rộng 2 m, phần còn lại để trồng rau. Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn trồng rau ở một góc vườn có để cửa ra vào rộng 2 m.

Diện tích mảnh vườn ban đầu là \[100{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\] (ảnh 1)

          a) Diện tích mảnh vườn ban đầu là \[100{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\]

          b) Diện tích mảnh vườn trồng rau là \[64{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\]

          c) Diện tích phần đất làm lối đi ít hơn diện tích đất trồng rau là \[36{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\]

          d) Độ dài của hàng rào là \[30{\rm{ m}}.\]

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mẹ bạn Khánh cho bạn Khánh \(150{\rm{ }}000\) đồng để đi nhà sách mua một số dụng cụ học tập còn thiếu. Bạn Khánh mua một hộp bút với giá \(68{\rm{ }}000\) đồng, mua 3 cây bút Thiên Long với giá \(3{\rm{ }}500\) đồng một cây, 3 cuồn vở với giá \(17{\rm{ }}000\) đồng một quyển.

          a) Số tiền Khánh mua ba cuốn vở là \(51{\rm{ }}000\) đồng.

          b) Số tiền Khánh mua hộp bút nhiều hơn số tiền mua ba cuốn vở \(17{\rm{ }}000\) đồng.

          c) Số tiền Khánh mua số dụng cụ học tập đó hết \(130{\rm{ }}000\) đồng.

          d) Khánh không đủ tiền mua các dụng cụ học tập với số tiền mẹ bạn đã cho.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hưởng ứng phong trào ngày chủ nhật xanh nhà trường muốn chia 156 học sinh nam và 132 học sinh nữ của khối 8 và 9 thành một số nhóm như nhau gồm cả nam và nữ để tham gia lao động, vệ sinh. Gọi số nhóm nhiều nhất chia được là \(a{\rm{ }}\left( {a \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).

          a) \(a = \) ƯCLN\(\left( {156,{\rm{ }}132} \right)\).

          b) Có thể chia được ít nhất 12 nhóm.

          c) Khi chia được nhiều nhóm nhất có thể thì số bạn nam trong một nhóm là 13 bạn.

          d) Số bạn nữ trong một nhóm lớn hơn số bạn nam trong một nhóm.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 11 m và chiều rộng 7 m. Người ta để một phần mảnh đất để trồng hoa (phần kẻ sọc trong hình vẽ), phần còn lại lát gạch (phần trắng) và người ta lát các phần còn lại của mảnh đất bằng những viên gạch trắng cạnh 50 cm.

Một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 11 m và chiều rộng 7 m. Người ta để một phầ (ảnh 1)

          a) Diện tích mảnh đất là \(77{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}\)

          b) Diện tích phần trồng hoa là \(18{\rm{ m}}\).

          c) Diện tích phần lát gạch của mảnh đất là \(59{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}.\)

          d) Cần \(235\) viên gạch trắng để lát phần còn lại của mảnh đất.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở và 60 chiếc bút bi thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp sơ kết học kì I.

          a) Số phần thưởng được chia là ƯC\(\left( {24,{\rm{ 60}}} \right)\).

          b) Có thể chia nhiều nhất 12 phần thưởng.

          c) Khi chia được số phần thưởng nhiều nhất thì mỗi phần thưởng có 5 quyển vở.

          d) Khi chia được số phần thưởng nhiều nhất thì mỗi phần thưởng có 2 chiếc bút bi.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mẹ Minh mua một túi gạo \[15{\rm{ kg}}\] loại 20 nghìn đồng/kg. Hỏi mẹ minh phải đưa cô bán hàng bao nhiêu tờ 50 nghìn đồng để trả vừa đủ số tiền mua gạo trên?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số tự nhiên \[x,\] biết: \[2x + 7 = {5^5}:{5^3}\].

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hỏi có bao nhiêu giá trị của chữ số \[x\] để \[\overline {1x} \] là hợp số?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 27 m và có diện tích bằng diện tích của hình vuông cạnh 45 m. Người ta trổng rau bắp cải trên thửa ruộng đó, biết rằng cứ \[1{\rm{ }}{{\rm{m}}^2}\] thu hoạch được 4 kg bắp cải. Hỏi trên cả thửa ruộng, người ta thu được mấy tạ rau?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 7 m, chiều dài 10 m. Cứ 2 m lại mắc một đèn trang trí. Hỏi cần bao nhiêu đèn để trang trí đủ tấm biển?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khối lớp 6 của một trường THCS có khoảng từ 500 đến 600 học sinh. Nếu xếp hàng 15 hoặc 18 học sinh thì vừa đủ. Hỏi khối lớp 6 của trường THCS đó có bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm chữ số \[a\] thỏa mãn \[\overline {237a} \] chia hết cho 5 và 3.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số tự nhiên \[x\] thỏa mãn \[x\] là ước của 24 và \[3 < x < 14.\]

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của \[B = \frac{{1 + 2 + 3 + ... + 200}}{{6 + 8 + 10 + ... + 34}}\].

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số tự nhiên \[x,\]biết: \[121 + \left( {5x - 21} \right):4 = 127\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack