vietjack.com

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác
Quiz

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

2
2048.vn Content
ToánLớp 102 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.

Cho tam giác \(ABC\) có có \(a = 8\), \(c = 3\)\(\widehat B = 60^\circ \). Độ dài cạnh \(b\) bằng

\(49\).

\(\sqrt {{\rm{97}}} \).

\(\sqrt {61} \).

\(7\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 7\), \(AC = 8\)\(\widehat A = 60^\circ \). Độ dài của cạnh \(BC\) bằng

\(7\).

\(47\).

\(\sqrt {57} \).

\(2\sqrt {57} \).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(AB = 13\,,\,\,AC = 8\)\(BC = 7\). Tính số đo của góc \(\widehat {ACB}\).

\(30^\circ \).

\(90^\circ \).

\(60^\circ \).

\(120^\circ \).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\)\(\widehat B = 60^\circ \), \(\widehat C = 45^\circ \)\(AB = 3\). Tính độ dài cạnh \(AC\).

\(3\sqrt 6 \).

\(\frac{{3\sqrt 6 }}{2}\).

\(\sqrt 6 \).

\(\frac{{3\sqrt 6 }}{4}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c. Gọi p là nửa chu vi của tam giác, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác và S là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(S = p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)\).

\(S = 2bc\sin A\).

\(S = pr\).

\(S = \frac{{abc}}{{4r}}\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \(ABC\)\(AB = 4\,,\,\,AC = 6\)\(\widehat {BAC} = 30^\circ \). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

\(6\).

\(3\).

\(6\sqrt 3 \).

\(3\sqrt 3 \).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có ba cạnh là 10, 12, 18. Diện tích tam giác bằng bao nhiêu?

\(42\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 2 \).

\(40\sqrt 3 \).

\(41\sqrt 3 \).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(AB = 2\,{\rm{cm}}\), \(\widehat {ABC} = 60^\circ \)\(\widehat {BAC} = 75^\circ \)(như hình vẽ bên dưới).

VVVVVVV (ảnh 1)

Diện tích tam giác \(ABC\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

\(2,37\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(0,63\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(2,45\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

\(1,58\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) biết \(\widehat B = 45^\circ \)\(\widehat C = 60^\circ \). Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\).

\(\sqrt 6 \).

\(\frac{6}{5}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \(ABC\)\(\widehat A = 30^\circ \)\(BC = 4\). Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng

\[R = 2\].

\[R = 3\].

\[R = 4\].

\[R = 5\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 3 lần và giảm cạnh AB đi 2 lần, đồng thời giữ nguyên góc B thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo thành bằng 

\[2S\].

\[\frac{3}{2}S\].

\[6S\].

\[\frac{2}{3}S\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 3\), \(BC = 5\) và độ dài đường trung tuyến \(BM = \sqrt {13} \). Bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp \[\Delta ABC\] bằng

\(2\).

\(\frac{1}{2}\).

\(1\).

\(\sqrt 2 \).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\]\[BC = 12\], \[CA = 9\]\[AB = 6\]. Trên cạnh \[BC\] lấy điểm \[M\] sao cho \[BM = 8\]. Tính độ dài đoạn thẳng \[AM\].

\(34\).

\(17\).

\(\sqrt {34} \).

\(\sqrt {43} \).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trên biển một con thuyền thả neo ở vị trí A. Một người đứng ở vị trí K trên bờ biển muốn đo khoảng cách từ người đó đến con thuyền, người đó đã chọn một điểm H trên bờ với K và đo được KH = 380 m, \(\widehat {AKH} = 50^\circ ,\widehat {AHK} = 45^\circ \). Khoảng cách KA từ người đó đến con thuyền bằng

Khoảng cách KA từ người đó đến con thuyền bằng  (ảnh 1)

\(KA \approx 270\;{\rm{m}}\).

\(KA \approx 280\;{\rm{m}}\).

\(KA \approx 290\;{\rm{m}}\).

\(KA \approx 300\;{\rm{m}}\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8 và \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng

\(1\).

\(2\).

\(\sqrt 3 \).

\(2\sqrt 3 \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack