Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 12 Cánh diều (có tự luận) có đáp án - Bài 2. Tọa độ của vectơ
12 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu chỉ chọn một phương án.
Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i + 4\overrightarrow j - \overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \)là
\(\overrightarrow a \left( {3\;;\;4\;;\;1} \right)\).
\(\overrightarrow a \left( {3\;;\;0\;;\;1} \right)\).
\(\overrightarrow a \left( {3\;;\;4\;;\; - 1} \right)\).
\(\overrightarrow a \left( {3\;;\;0\;;\;0} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {2;1; - 1} \right)\) trên mặt phẳng \(\left( {Ozx} \right)\) có tọa độ là
\(\left( {0;1;0} \right)\).
\(\left( {2;1;0} \right)\).
\(\left( {0;1; - 1} \right)\).
\(\left( {2;0; - 1} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;\,1;\, - 2} \right)\) và \(B\left( {2;\,2;\,1} \right)\). Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là
\(\left( { - 1;\, - 1;\, - 3} \right)\).
\(\left( {3;\,1;\,1} \right)\).
\(\left( {1;\,1;\,3} \right)\).
\(\left( {3;\,3;\, - 1} \right)\).
Cho tứ giác\(ABCD\) biết \(A\left( {0;\, - 2;\,1} \right),\,\,B\left( {1;\,3;\, - 2} \right),\,\,C\left( {1;\,0;\,0} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) để tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.
\(D\left( {0;\, - 5;\,3} \right)\).
\(D\left( {0;\,5;\,3} \right)\).
\(D\left( {1;\,5;\, - 3} \right)\).
\(D\left( {0;\, - 5;\, - 3} \right)\).
Cho hình hộp chữ nhật \(OABC.O\prime B\prime C\prime \) có cạnh \(OA = 4\), \(OC = 6\), \(OO\prime = 3\). Chọn hệ trục toạ độ \(Oxyz\) có gốc toạ độ \(O\); các điểm \(A,C,O\prime \) lần lượt nằm trên các tia \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\). Khi đó toạ độ điểm \(B'\)là
\(B'(6;3;4)\).
\(B'(6;4;3)\).
\(B'(4;6;3)\).
\(B'(4;3;6)\).
Trong hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm là \[A\left( {1;3; - 1} \right)\], \[\overrightarrow {AB} = \left( {3; - 1;5} \right)\]. Tọa độ của \[\overrightarrow {OB} \] là
\[\overrightarrow {OB} = \left( { - 2;4; - 6} \right)\].
\[\overrightarrow {OB} = \left( {2; - 4;6} \right)\].
\[\overrightarrow {OB} = \left( { - 4; - 2; - 4} \right)\].
\[\overrightarrow {OB} = \left( {4;2;4} \right)\].
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết rằng các điểm có toạ độ \[A\left( {2;1;0} \right),C\left( {0;3;0} \right),C'\left( { - 1;2;1} \right),D'\left( {0; - 2;0} \right)\].
a) Tọa độ các điểm \[A',B'\]là \[A'\left( {1;0; - 1} \right),B'\left( {0;4;2} \right)\].
b) Tọa độ các điểm \[B,D\]là \[B\left( {1;5;1} \right),D\left( {1; - 1; - 1} \right)\].
c) Tọa độ vectơ \[\overrightarrow {AB} \]là\[\overrightarrow {AB} = \overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k \].
d) Tọa độ vectơ \[\overrightarrow {B'D} \]là\[\overrightarrow {B'D} = \overrightarrow i - 5\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \].
Trong không gian Oxyz, cho \(\vec a = \left( {2;2;0} \right),\vec b = \)\(2\vec j + 2\vec k\). Dựng \(\overrightarrow {OA} = \vec a\) và\(\overrightarrow {OB} = \vec b\).

a) \(\vec a = 2\vec i + 2\vec k\).
b) Toạ độ \(\vec b = \left( {0;2;2} \right)\).
c) Toạ độ \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2;2;0} \right)\).
d) Góc \(\widehat {AOB} = 45^\circ \).
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1;0;3} \right),B\left( {2;3; - 4} \right),C\left( { - 3;1;2} \right)\).
a) Điểm \(A\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\).
b) \(\overrightarrow {BC} = 5\overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 6\overrightarrow k \).
c) Điểm \(D\) thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {CD} \) là \(D\left( { - 2;4; - 5} \right)\).
d) Điểm \(P\) thỏa mãn \(PABC\) là hình bình hành là \(P\left( { - 4; - 2; - 9} \right)\).
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng hình hộp OABC.O'A'B'C' có \(A\left( {2\,;\,1\,;\, - 1} \right)\), \(B\left( {0\,;\,3\,;1} \right)\) và \(C'\left( {2\,;\, - 3\,;\,5} \right)\). Toạ độ điểm\(O'\left( {a;b;c} \right)\). Tính \(a + b + c\).
Trong không gian với một hệ trục toạ độ cho trước (đơn vị đo lấy theo km), ra đa phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm \(A\left( {800;500;7} \right)\) đến điểm \(B\left( {940;550;8} \right)\) trong 10 phút. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì toạ độ của máy bay sau 10 phút tiếp theo \(D\left( {x;y;z} \right)\). Tính \(x + y + z\).

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {10;7;24} \right)\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) là điểm trên mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\). Khi độ dài đoạn \(AM\) ngắn nhất, tính giá trị biểu thức \(T = a - 2b + c\).








