2048.vn

Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 3
Quiz

Đề cuối kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án- Đề 3

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy đã lập bảng tìm hiểu các khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:

Loại kem

Số lượng bán

Dâu

10

Vani

5

Sầu riêng

6

Xoài

14

Từ bảng trên của bạn Mai, em hãy cho biết bạn Mai đang điều tra về vấn đề gì?

Người ăn kem nhiều nhất.

Loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.

Số loại kem của nhà Mai không có.

Khách hàng thân thiết.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?

Biểu đồ tranh.

Biểu đồ đoạn thẳng.

Biểu đồ hình quạt tròn.

Biều đồ cột.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng thời hai con xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra là

\(10.\)

\(20.\)

\(12.\)

\(36.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đội múa của trường gồm có 7 bạn nữ lớp 8A, 5 nam lớp 8A, 2 bạn nữ lớp 8B. Chọn ngẫu nhiên một bạn đội múa để múa chính. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được bạn nam” là

\(3.\)

\(7.\)

\(5.\)

\(4.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:

\(2x = 0.\)

\(3{x^2} + 1 = 0.\)

\(0x + 2 = 0.\)

\(\frac{1}{x} = 0.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây nhận \(x = 2\) là nghiệm?

\(3x + 6 = 0.\)

\(2x + 3 = 1 + x.\)

\(x + 2 = 4 + x.\)

\(2x - 4 = 0.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ bên, biết \(BC\parallel ED\).

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. (ảnh 1) 

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

\(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}.\)

\(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{CE}} = \frac{{BC}}{{DE}}.\)

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.  Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng A. \(\frac{7}{{15}}.\) B. \(\frac{1}{7}.\) C. \(\frac{{15}}{7}.\) D. \(\frac{1}{{15}}.\) (ảnh 1) 

Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

\(\frac{7}{{15}}.\)

\(\frac{1}{7}.\)

\(\frac{{15}}{7}.\)

\(\frac{1}{{15}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng?

Đường trung bình của tam giác là đường nối hai cạnh của tam giác.

Đường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.

Đường trung bình của tam giác là đường nối từ một đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\widehat A = 50^\circ ,\widehat B = 60^\circ ,\widehat D = 50^\circ ,\widehat E = 70^\circ \) thì

ΔABCΔDEF.

ΔABCΔDFE.

ΔABCΔEDF.

ΔABCΔFED.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho  biết \(\widehat A = 75^\circ ,{\rm{ }}\widehat B = 50^\circ \). Khi đó số đo \(\widehat F\) bằng

\(65^\circ .\)

\(85^\circ .\)

\(55^\circ .\)

\(75^\circ .\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\). \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số \({k_2}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta GHK\) theo tỉ số

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}.\)

\({k_1} + {k_2}.\)

\({k_1}.{k_2}.\)

\({k_1} - {k_2}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Biểu đồ đã cho là biểu đồ đoạn thẳng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Để thu thập dữ liệu của biểu đồ trên, người ta dùng phương pháp thu thập trực tiếp.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 c) Ta có bảng thống kê tương ứng cho dữ liệu trong biểu đồ trên là

Giá cà phê 6 tháng cuối năm 2019 và năm 2020 của Việt Nam (USD/ tấn)

              Tháng

Năm

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Năm 2019

1 675

1 719

1 727

1 825

1 806

1 750

1 740

Năm 2020

1 705

1 787

1 840

1 886

1 847

1 924

2 000

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trong 6 tháng cuối năm, tháng 11 là tháng có sự tăng giá cà phê mạnh nhất so với cùng kì năm trước.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 a) \(E,F\) là trung điểm của cạnh \(AB,AC.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(EF = \frac{1}{2}BC.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \(ME = MF.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(AE = AF.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 bằng bảng dưới đây.

Năm

2015

2018

2019

2020

Số lượt hành khách

(triệu lượt người)

36,4

53,7

58,8

19,1

(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

Hỏi số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các số \(1,2,3,4,6\). Chọn ngẫu nhiên một số từ \(S\). Tính xác suất để số được chọn chia hết cho \(3.\)

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị của \(x\), biết: \(x{\left( {x + 3} \right)^2} - 3x = {\left( {x + 2} \right)^3} + 1\).

(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai điểm \(B\)\(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình vẽ).

Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình vẽ).   Xác định độ dài của \(BC\) mà không cần phải di chuyển qua hồ nước. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(25{\rm{ m}}\) và \(K\) là trung điểm của \(AB,\) \(I\) là trung điểm của \(AC\). (Đơn vị: m). (ảnh 1)

Xác định độ dài của \(BC\) mà không cần phải di chuyển qua hồ nước. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(25{\rm{ m}}\)\(K\) là trung điểm của \(AB,\)\(I\) là trung điểm của \(AC\). (Đơn vị: m).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

(1,0 điểm) Một hợp tác xã thu hoạch thóc, dự định thu hoạch \(20\) tấn thóc mỗi ngày, nhưng khi thu hoạch đã vượt mức \(6\) tấn mỗi ngày nên không những đã hoàn thành kế hoạch sớm một ngày mà còn thu hoạch vượt mức \(10\) tấn. Tính số tấn thóc đã dự định thu hoạch.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chứng minh rằng ΔABDΔACE.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chứng minh rằng \(\widehat {ABC} + \widehat {EDC} = 180^\circ \).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng \(BD\)\(CE\). Vẽ \(AK\) là phân giác ngoài của \(\widehat {MAN}\) \(\left( {K \in BC} \right)\). Chứng minh rằng \(KB.AC = KC.AB.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Giải phương trình: \(\frac{1}{{{x^2} + 9x + 20}} + \frac{1}{{{x^2} + 11x + 30}} + \frac{1}{{{x^2} + 13x + 42}} = \frac{1}{{18}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack