32 CÂU HỎI
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8
B. C3H8 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C3H4 và C4H6
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một ankan và một xicloankan thu được 21,12g CO2 và 10,8g H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là
A. 0,08mol; 8,06g
B. 0,06mol; 6,96g
C. 0,12mol; 6,96g
D. 0,12mol; 8,06g
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó là
A. C2H4 và C4H10
B. C2H4 và C4H8
C. C3H8 và C5H12
D. CH4 và C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H2SO4 (dư) và KOH (dư). Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2g. Vậy X và Y là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C3H8
D. C3H8 và C5H12
Đốt cháy một hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm tạo thành có tỉ khối so với hiđro là 133/9. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 50ml dung dịch KOH 1M (D = 1,0353 g/cm3) thì thấy khối lượng dung dịch tăng 2,66 gam. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C3H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C4H8
Đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ (Y) cần 5 lít oxi. Sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lit hơi nước. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là:
A. CH4O
B. C3H8
C. C4H10O
D. C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H2 cần 45 ml oxi. Các khí đo ở đktc. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
A. 20ml và 10ml
B. 15ml và 11ml
C. 15ml và 16ml
D. 20ml và 7ml
Đốt cháy 25 lit hỗn hợp (X) gồm C2H6 và CH4 trong 95 lít oxi, thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6 lần lượt bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)
A. 30% và 70%
B. 20% và 80%
C. 31% và 69%
D. 22% và 78%
Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon X và Y mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Vậy công thức phân tử của (X) và (Y) lần lượt nào sau đây là đúng?
A. C2H4 và C3H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H6 và C4H10
D. C3H6 và C4H8
Đốt cháy 10 ml hiđrocacbon (Y) bằng 90 ml oxi dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65ml trong đó có 25ml oxi, các khí đo ở cùng điều kiện.Vậy công thức phân tử (Y) đúng nhất là:
A. C3H6
B. C3H8
C. C4H8
D. C4H10
Đốt cháy hết 1,152 gam một hiđrocacbon (X) mạch hở rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch (B). Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 gam chất rắn.
Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon (B) là
A. C3H8
B. C3H6
C. C5H12
D. C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đặc và bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch bình (I) tăng 2,02 gam và bình (II) giảm 4,4 gam.
Vậy công thức phân tử của X, Y
A. C2H4 và C3H8
B. C2H2 và C3H4
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10
Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí C3H8 và C3H6 nặng 13 gam. Vậy đốt cháy hết 3,36 lít hỗn hợp này thì thể tích CO2 (lít) và khối lượng nước (g) thu được là bao nhiêu. Biết các khí đo ở đktc
A. 10,8 và 9
B. 10,08 và 9,9
C. 11 và 18
D. 8,8 và 5,4
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa. Vậy Y không thể là
A. C2H4
B. C2H6
C. C2H2
D. CH4
Oxi hoá hoàn toàn 0,224 lit (đktc) của xicloankan X thu được 1,760 gam khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là:
A. Xiclopropan
B. Xiclobutan
C. Metylxiclopropan
D. Metylxiclobuta
Đốt cháy một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được VCO2 : VH2O = 12 : 23. Công thức phân tử và phần trăm thể tích của hai hiđrocacbon là
A. CH4 10%, C2H6 90%
B. CH4 60% , C2H6 40%
C. CH4 90,9%, C2H6 9,1%
D. C2H6 50%, CH4 50%
Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của các khí có trong A là
A. 18,52% ; 81,48%
B. 45,0%; 55,0%
C. 28,13%;71,87%
D. 25,0%; 75,0%
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 bằng 66,165% tổng khối lượng. Vậy X có công thức phân tử nào dưới đây là:
A. C6H6
B. C5H12
C. C4H10
D. C8H10
Cho các ankan: C2H6 , C3H8 , C4H10 , C5H12 , C6H14 , C7H16 , C8H18. Hãy cho biết ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 teo tỉ lệ phân tử 1 :1 tạo ra monoclo duy nhất
A. C2H6, C3H8 ,C4H10 , C6H14
B. C2H6; C5H12; C8H18
C. C3H8 , C4H10 , C6H14
D. C2H6 , C5H12 , C4H10 , C6H14
Cứ 1 mol ankan khi cháy hết cho không quá 5 mol CO2. Mặt khác, A tác dụng với Cl2 trong điều kiện chiếu sáng (tỉ lệ mol 1 : 1) chỉ ra ra một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Vậy A là:
A. Metan
B. 2 - Metyl butan
C. 2, 2 - đimetylpropan
D. Cả A và C đúng
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A người ta thu được nCO2 = 0,834. nH2O. Mặt khác A phản ứng với Cl2 (trong điều kiện ánh sáng khuyếch tán) thu được 4 dẫn xuất monoclo. Vậy A là:
A. Pentan
B. 2 – metyl butan
C. iso butan
D. hexan
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 ankan thu được 19,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Biết rằng mỗi ankan khi phản ứng với clo (trong điều kiện ánh sáng khuếch tán) chỉ cho dẫn xuất monome duy nhất. Hai ankan đó là:
A. etan và isopentan
B. metan và 2,2 - đimetylpropan
C. metan và pentan
D. metan và isopentan
Xicloankan A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). A có công thức phân tử là
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10
D. C6H12
Xicloankan A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). Biết dẫn xuất của monoclo có 4 đồng phân. Công thức cấu tạo của A là:
A. metylxiclopropan
B. metylxiclo butan
C. 1,2 - dimetylxiclopropan
D. xiclobutan
Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Xicloankan (A) có tỉ khối hơi đối với khí metan bằng 5,25. Khi thực hiện phản ứng thế với khí clo (ánh sáng) thì (A) cho 4 hợp chất hữu cơ. Vậy công thức cấu tạo nào sau đây của (A) là đúng?
D. Cả A, C đều đúng
Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy A có tên là:
A. Xiclohexan
B. Metylxiclopentan
C. 1,2 - đimetylxiclobutan
D. 1,3 – đimetylxiclobutan
Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dB/A = 0,972. Công thức phân tử của B là:
A. C4H8
B. C4H6
C.C5H10
D. C5H8
Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dB/A = 0,972. Biết A có mạch nhánh và B mạch hở. Số đồng phân mạch hở của B là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Sau khi tách H2 khỏi hỗn hợp X gồm etan và propan thu được hỗn hợp Y gồm etilen và propilen. Phân tử khối trung bình của Y bằng 93,45% phân tử khối trung bình của X. Vậy thành phần phần trăm thể tích của hai chất trong X là:
A. 52% và 48%
B. 66,2% và 33,8%
C. 96.2% và 3,8%
D. 87% và 13%
Cracking butan tạo ra hỗn hợp 2 chất A và B. Biết tỉ khối của A so với B là 2,625. Vậy A và B có công thức phân tử là:
A. CH4 và C2H6
B. C2H4 và C2H6
C. C2H4 và C3H6
D. C3H6 và CH4
Cracking hoàn toàn một ankan (A) thu được hỗn hợp (B) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Vậy công thức phân tử của A là
A. C4H8O
B. C5H10
C. C5H12
D. C6H12