41 CÂU HỎI
Công thức phân tử của axetilen là
A. CaC2
B. C2H2.
C. C2H6.
D. C2H4.
Đốt cháy m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m gam H2O. Mặt khác khi cho m gam X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 4,20.
C. 4,05.
D. 8,40.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 18,0.
B. 22,2.
C. 7,8.
D. 15,6.
Cho dãy các chất sau: benzen, stiren, toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?
A. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.
B. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.
Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 32 gam. Ankin X là
A. Axetilen.
B. Pent-2-in.
C. But-1-in.
D. Propin.
Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H2 (đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất. dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol của phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 0,01 mol.
B. 0,03 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,015 mol.
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 65,76.
B. 102,9128.
C. 131,5248.
D. 15,06.
Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
A. C2H4.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H6.
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
A. dung dịch AgNO3/NH3.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch thuốc tím.
D. H2 (xúc tácNi, to).
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 10
Propen là tên gọi của hợp chất
A. CH2=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. C3H6.
D. CH3-CH=CH-CH3.
Khi cho toluen tác dụng với Br2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được sản phẩm chính có tên gọi là
A. p-bromtoluen.
B. phenylbromua.
C. benzylbromua.
D. o-bromtoluen.
Hóa chất không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. Eten.
B. Etin.
C. Metan.
D. Stiren.
Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?
A. Cho etilen vào dung dịch thuốc tím.
B. Cho brom vào dung dịch anilin.
C. Cho phenol vào dung dịch NaOH.
D. Cho axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư.
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
A. AgNO3/NH3 .
B. KMnO4.
C. Brom.
D. Ca(OH)2.
Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là
A. 72 gam.
B. 144 gam.
C. 160 gam.
D. 140 gam.
Cho các chất: Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 7
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH3-CH=CH-CH3.
B. CH≡CH.
C. CH4.
D. CH2=CH2.
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 7,3.
B. 6,6.
C. 3,39.
D. 5,85.
Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbut-1-in.
B. 3-metylbut-1-en.
C. 2-metylbut-3-en.
D. 2-metylbut-3-in.
Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C trong phân tử:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. eten và but-2-en.
B. 2-metylpropen và but-1-en.
C. propen và but-2-en.
D. eten và but-1-en.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 18,96 gam.
C. 16,80 gam.
D. 18,60 gam.
Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. neopentan.
B. 2-metylpentan.
C. isobutan.
D. 1,1-đimetylbutan.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocccbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gAm H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H6 và C3H8.
B. CH4 và C2H6.
C. C2H2 và C3H4.
D. C2H4 và C3H6.
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?
A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Thủy phân nhôm cacbua trong môi trường axit.
D. Từ cacbon và hiđro.
Hợp chất dưới đây có tên là gì?
A. 2-đimetylpent-4-en.
B. 2,2-đimetylpent-4-en.
C. 4-đimetylpent-1-en.
D. 4,4-đimetylpent-1-en.
Số CTCT có thể có của ankin C4H6 là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D .4.
Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:
A. 2 – metylbutan – 3 – ol.
B. 3 – metylbutan – 2 – ol.
C. 3 – metylbutan – 1 – ol.
D. 2 – metylbutan – 2 – ol.
Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là
A. propen
B. but-1-en
C. but-2-en
D. eten
Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:
A. 92%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 60%.
Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp CH4; C4H10; C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Số mol ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,02 và 0,18.
B. 0,16 và 0,04.
C. 0,18 và 0,02.
D. 0,04 và 0,16.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Ở điều kiện thường anken ở thể khí có chứa số cacbon
A. từ 2 đến 3
B. từ 2 đến 4.
C. từ 2 đến 5.
D. từ 2 đến 6.
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là:
A. CnH2n+2 (n ≥ 2)
B. CnH2n-2 (n ≥ 1)
C. CnH2n-2 (n ≥ 3)
D. CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy B là:
A. axetilen.
B. propin.
C. but-1-in.
D. but-2-in.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.