30 CÂU HỎI
Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. neopentan.
B. pentan.
C. butan.
D. isopentan.
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào
A. cacbon bậc cao hơn.
B. cacbon bậc thấp hơn.
C. cacbon mang liên kết đôi có nhiều H hơn.
D. cacbon mang liên kết đôi có ít H hơn.
Khi đốt cháy 2 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 12 thể tích oxi, tạo ra 8 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Vậy X là
A. but-1-en.
B. isobutilen.
C. propen.
D. A, B đều đúng.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H4.
Công thức chung của ankan là
A. CnH2n.
B. CnH2n+2.
C. CnH2n-2.
D. CnH2n-6.
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được
A. số mol CO2 ≤ số mol nước.
B. số mol CO2< số mol nước.
C. số mol CO2 > số mol nước.
D. số mol CO2 = số mol nước.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C4H10.
C. C2H4.
D. C3H4.
Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không đổi.
D. biến đổi không theo qui luật.
Công thức phân tử nào phù hợp với pentin?
A. C3H6.
B. C3H4.
C. C5H10.
D. C5H8.
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH.
B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2.
C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH.
D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
2,5-đimetylhexan có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3.
B. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)2.
D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3.
Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm:
A. 1 liên kết pi và 2 liên kết xich-ma.
B. 2 liên kết pi và 1 liên kết xich-ma.
C. 3 liên kết pi.
D. 3 liên kết xich-ma.
Đốt cháy 16,2g một chất hữu cơ X thu được 1,2 mol CO2; 0,9 mol H2O. 150 < MX< 170. Công thức phân tử của X là:
A. C8H10.
B. C9H12.
C. C10H14.
D. C12H18.
Ankan là
A. những hiđrocacbon no.
B. những hiđrocacbon không no.
C. những hiđrocacbon no, mạch hở.
D. những hiđrocacbon mạch vòng.
Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Dẫn 2 mol một olefin X qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 56 gam. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là
A. 2-brompentan.
B.1-brompentan.
C. 2-brom-2-metylbutan.
D. 3-brom-2-metylbutan.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B. C3H6.
C. C3H8.
D. C3H4.
Anken là hiđrocacbon có
A. công thức chung CnH2n.
B. một liên kết π.
C. một liên kết đôi, mạch hở.
D. một liên kết ba, mạch hở.
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?
A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan.
C. Thủy phân nhôm cacbua trong môi trường axit.
D. Từ cacbon và hiđro.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. butan.
B. etan.
C. metan.
D. propan.
X là 1 ankin đứng trước Y trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp khí gồm 2g X và 5,4g Y có thể tích 3,36 lít (đktc). Công thức phân tử của X; Y lần lượt là:
A. C2H2 và C3H4.
B. C3H4 và C4H6.
C. C4H6 và C5H8.
D. C5H8 và C6H10.
Khi đốt cháy anken ta luôn thu được
A. số mol CO2 ≤ số mol nước.
B. số mol CO2< số mol nước.
C. số mol CO2 > số mol nước.
D. số mol CO2 = số mol nước.
Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là
A. 2-brompentan.
B.1-brompentan.
C. 2-brom-2-metylbutan.
D. 3-brom-2-metylbutan.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất trong phân tử có liên kết ba C≡C đều thuộc loại ankin.
B. Ankin là các hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết ba C≡C.
C. Liên kết ba C≡C kém bền hơn liên kết đôi C=C.
D. Ankin cũng có đồng phân hình học như anken.
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan.
B. isopentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan.
D. 2,2-đimetylpropan.
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. phản ứng thế.
B. phản ứng cộng.
C. phản ứng tách.
D. phản ứng cháy.
Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbit-1-in.
B. 3-metylbut-1-en.
C. 2-metylbut-3-en.
D. 2-metylbut-3-in.