25 câu hỏi
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA biểu diễn tổng quát là:
ns2np4
ns2np3
ns2np5
ns2np2
Trong công nghiệp thì Nitơ được điều chế bằng phương pháp :
chưng cất phân đoạn không khí lỏng
nhiệt phân NH4NO2 bão hoà
dùng photpho để đốt cháy hết oxi trong không khí được Nitơ
cho không khí đi qua CuO/t0
Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng phương trình sau :
NH3 + CuO/t0
Nhiệt phân NH4NO3
NH4Cl + NaNO2/t0
Cho Al + HNO3 loãng
Nhiệt phân chất A thì sản phẩm thu được có khí B và hơi nước có tỉ khối so với nhau là 1,556 . Biết A được tạo ra từ nguyên tố B. Tìm A :
NH4HCO3
Cu(NO3)2
NH4NO3
NH4NO2
Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng” . Chất này có công thức phân tử là :
HCl
N2
NH3+Cl-
NH4Cl
Cho a mol NO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa a mol NaOH thì dung dịch thu được có môi trường
pH = 2
pH = 7
pH > 7
pH < 7
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì hiện tượng quan sát được là :
Xuất hiện kết tủa xanh nhạt
Không có hiện tượng gì xảy ra
Xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi
Xuất hiện kết tủa xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần rồi tan dần đến hết tạo ra dung dịch màu xanh đậm
Phản ứng nào chứng minh NH3 là một chất khử mạnh:
3NH3 + 3H2O + AlCl3 à Al(OH)3 + 3NH4Cl
2NH3 + H2SO4 à (NH4)2SO4
2NH3 + 3CuO à N2 + 3Cu + 3H2O
NH3 + HCl à NH4Cl
Cho các chất sau : FeO; CuO; MgO; Al2O3; Na2O, PbO; ZnO; Fe2O3; Ag2O và Fe3O4 . Khí NH3 có thể khử được mấy chất ở t0 cao :
5
8
7
9
Để tách Al3+ ra khỏi hỗn hợp với Cu2+ ; Zn2+ ; Ag+ ta có thể dùng dung dịch:
NaOH
H2SO4
NH3
muối ăn
Dung dịch X chứa các chất ZnCl2 ; CuSO4 ; AlCl3 phản ứng với dung dịch NH3 dư được kết tủa Y . Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn Z . Cho CO/t0 dư qua Z được chất rắn T . Tìm T :
Al2O3 ; ZnO và Cu
Al2O3 ; Zn và Cu
Al ; ZnO
Al2O3
Cho các khí và hơi sau : CO2; SO2; NO2; H2S; NH3; NO; CO; HCl và CH4 . Các khí và hơi không thể làm khô bằng dung dịch NaOH đặc là :
CO2; NO2; SO2; NH3; HCl ; CH4
CO2; NO2; SO2; HCl ; H2S
CO2 ; NO2 ; SO2 ; NH3 ; HCl ; NO
CO; NO2; CH4; SO2 ; NH3; HCl
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 ; H2 và NH3 trong công nghiệp ta dùng phương pháp :
cho hỗn hợp đi qua nước vôi trong
cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng
cho hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc
nén và làm lạnh hỗn hợp, hoá lỏng NH3
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 từ H2 và N2 trên thực tế ta phải :
Tăng áp suất, tăng nhiệt độ
Giảm áp suất, giảm nhiệt độ
Tăng áp suất, giữ nhiệt độ vừa phải
Tăng áp suất, giảm nhiệt độ
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ :
NaNO2 và H2SO4 đặc
NaNO3 và H2SO4 đặc
NH3 và O2
NaNO3 và HCl đặc
Khi nhiệt phân Cu(NO3)2 thì thu được:
CuO ; NO2 và O2
Cu ; NO2 và O2
CuO ; NO2
Cu(NO2)2 và O2
Khi nhiệt phân KNO3 thì thu được:
KNO2 ; NO2 và O2
K ; NO2 và O2
K2O ; NO2 và O2
KNO2 và O2
Khi nhiệt phân AgNO3 thì thu được:
Ag2O ; NO2 và O2
Ag ; NO2 và O2
Ag2O ; NO2
AgNO2 và O2
Cho các phản ứng sau : (1) Cu(NO3)2 (nhiệt phân ) ; (2) NH4NO2 (nhiệt phân ) ; (3) NH3 + O2 (có t0 và xt ) ; (4) NH3 + Cl2 ; (5) NH4Cl ( nhiệt phân ) ; (6) NH3 + CuO . Các phản ứng tạo ra được N2 là :
(3),(5),(6)
(1),(3),(4)
(1),(2),(5)
(2),(4),(6)
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
1 : 1
2 : 3
3 : 1
1 : 3
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào:
HCl và H2SO4
NaNO3 và HCl
NaNO3 và NaCl
NaNO3 và K2SO4
Có thể nhận biết bốn dung dịch riêng biệt: NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; HNO3 và Na2SO4 bằng dung dịch:
AgNO3
NaOH
BaCl2
Ba(OH)2
Phân biệt năm dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng:
BaCl2
NaOH
Ba(OH)2
AgNO3
Phân biệt ba dung dịch axit HCl ; HNO3 và H3PO4 bằng :
Quỳ tím
NaOH
Ba(OH)2
AgNO3
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo; (2) Nung hỗn hợp bột Fe và S (điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II):
3.
2.
4.
1.








