2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 67 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta một phân số?

\(\frac{{ - 2,5}}{4}.\)

\(\frac{{ - 15}}{{27}}.\)

\(\frac{{2,3}}{{4,5}}.\)

\(\frac{{25}}{0}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\frac{4}{7}\)?

\(\frac{{ - 8}}{{14}}.\)

\(\frac{{ - 4}}{7}.\)

\(\frac{{ - 8}}{{ - 14}}.\)

\(\frac{7}{4}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số nào sau đây là phân số tối giản của \(\frac{9}{{21}}\)?

\(\frac{3}{7}.\)

\(\frac{{ - 3}}{7}.\)

\(\frac{7}{3}.\)

\(\frac{{21}}{9}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu \(\left( { > ; < ; = } \right)\) thích hợp vào chỗ chấm: \(\frac{{ - 2}}{5}.....\frac{{ - 7}}{{20}}\).

\( > .\)

\( < .\)

\( = .\)

Không so sánh được.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là phân số chưa tối giản?

\(\frac{{49}}{{28}}.\)

\(\frac{4}{{57}}.\)

\(\frac{1}{{59}}.\)

\(\frac{{11}}{{23}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân số \(\frac{{21}}{4}\) viết dưới dạng hỗn số có dạng

\(5\frac{1}{4}.\)

\(1\frac{4}{5}.\)

\(4\frac{1}{5}.\)

\(1\frac{5}{4}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình nào sau đây không có trục đối xứng?

Hình bình hành.

Hình thoi.

Hình thang cân.

Hình vuông.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biển báo giao thông sau, biến báo nào không có trục đối xứng?

Trong các biển báo giao thông sau, biến báo nào không có trục đối xứng? (ảnh 1)

Biển a).

Biểm b).

Biển c).

Biển d).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ sauCho hình vẽ sau     Tìm khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây. (ảnh 1)

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

\(a\) là một đoạn thẳng.

\(a\) là một đường thẳng.

\(A\) là một điểm.

Điểm \(A\) nằm trên đường thẳng \(a\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình vẽ sau, đường thẳng \(d\) đi qua điểm nào?

Trong hình vẽ sau, đường thẳng \(d\) đi qua điểm nào? (ảnh 1)

\(K,O.\)

\(K,H.\)

\(O,E.\)

\(E,H.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm \(A\) và \(B\)?

Có hai đường thẳng.

Có một đường thẳng.

Có vô số đường thẳng.

Không có đường thẳng nào.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng.

Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.

Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.

Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.

Cả ba đáp án trên đều sai.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu trắc nghiệm đúng sai

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Mai đọc một cuốn sách dày \(180\) trang. Ngày thứ nhất Mai đọc được \(\frac{1}{4}\) số trang. Ngày thứ hai Mai đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang còn lại.

 a) Sau ngày thứ nhất, Mai còn \(\frac{3}{4}\) số trang sách chưa đọc.

 b) Sau ngày thứ hai, Mai còn \(\frac{3}{5}\) số trang sách chưa đọc.

 c) Ngày thứ nhất Mai đọc được \(45\) trang sách.

 d) Sau hai ngày, cuốn sách còn \(108\) trang sách chưa đọc.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho hình vẽ sau.

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).  Cho hình vẽ sau.      a) Đường thẳng \(n\) đi qua điểm \(B\) và \(A.\)   b) \(C \notin m,A \in m.\)   c) Cả ba đường thẳng \(m,n,p\) đều đi qua điểm \(D.\)   d) Trên đường thẳng \(p\) lấy thêm bốn điểm phân biệt \(E,F,G,H\) không trùng với \(B,C.\) Khi đó, kẻ được tất cả \(4\) đường thẳng đi qua \(D\) và một điểm được đánh dấu trên đường thẳng \(d.\) (ảnh 1)


 a) Đường thẳng \(n\) đi qua điểm \(B\) và \(A.\)

 b) \(C \notin m,A \in m.\)

 c) Cả ba đường thẳng \(m,n,p\) đều đi qua điểm \(D.\)

 d) Trên đường thẳng \(p\) lấy thêm bốn điểm phân biệt \(E,F,G,H\) không trùng với \(B,C.\) Khi đó, kẻ được tất cả \(4\) đường thẳng đi qua \(D\) và một điểm được đánh dấu trên đường thẳng \(d.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\), biết: \(\frac{{ - 5}}{{ - 14}} = \frac{{20}}{{6 - 5x}}.\)

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Tìm giá trị của \(x\), biết: \(x + 1\frac{2}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\).

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Trong một buổi tập bơi, An dành \(\frac{1}{5}\) giờ để khởi động, tự tập là \(\frac{3}{4}\) giờ, nghỉ giữa buổi tập là \(\frac{2}{5}\) giờ và thời gian tập có hướng dẫn của huấn luyện viên là \(39\) phút. Hỏi thời gian tập bơi của An kéo dài trong bao nhiêu giờ?

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Cho \(102\) đường thẳng cắt nhau từng đôi một. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm được tạo thành từ các đường thẳng đó?

Trả lời:                                                 

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

B. TỰ LUẬN

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí.

a) \(\frac{5}{{11}}.\frac{5}{7} + \frac{5}{{11}}.\frac{2}{7} + \frac{6}{{11}} - 2.\)         

b) \(\left( {\frac{2}{7} + \frac{{ - 1}}{4}} \right) - \left( {\frac{{ - 5}}{7} - \frac{1}{4} + \frac{6}{{11}}} \right)\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2.1. Những chữ cái nào dưới đây có trục đối xứng? Chữ cái nào vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng?

2.1. Những chữ cái nào dưới đây có trục đối xứng? Chữ cái nào vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng?     2.2. a) Vẽ hình theo diễn đạt sau trên cùng một hình:  • Vẽ đường thẳng \(a.\)  • Trên đường thẳng \(a\), lấy ba điểm \(A,B,C\) sao cho điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C.\)  • Lấy điểm \(E\) không thuộc đường thẳng \(a.\)  • Vẽ đường thẳng \(EA\), nối \(E\) với \(B.\)  • Vẽ đường thẳng \(b\) cắt đường thẳng \(a\) tại điểm \(C.\)  b) Từ hình vẽ câu a) hãy biểu diễn bằng kí hiệu các điểm thuộc và không thuộc đường thẳng \(b.\) (ảnh 1)


2.2. a) Vẽ hình theo diễn đạt sau trên cùng một hình:

• Vẽ đường thẳng \(a.\)

• Trên đường thẳng \(a\), lấy ba điểm \(A,B,C\) sao cho điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\)\(C.\)

• Lấy điểm \(E\) không thuộc đường thẳng \(a.\)

• Vẽ đường thẳng \(EA\), nối \(E\) với \(B.\)

• Vẽ đường thẳng \(b\) cắt đường thẳng \(a\) tại điểm \(C.\)

b) Từ hình vẽ câu a) hãy biểu diễn bằng kí hiệu các điểm thuộc và không thuộc đường thẳng \(b.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(M = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7} + \frac{1}{8} - \frac{1}{9} + ... + \frac{1}{{2022}} - \frac{1}{{2023}}\).

Chứng minh rằng \(\frac{1}{5} < M < \frac{2}{5}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack