2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1

V
VietJack
ToánLớp 105 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định \(\left[ { - 3;3} \right]\) và đồ thị của nó được biểu diễn như hình dưới đây

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định \(\left[ { - 3;3} \right]\) và đồ thị của nó được biểu diễn như hình dưới đây (ảnh 1)

Hàm số đồng biến trên \(\left( {1;3} \right)\).

Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 3;1} \right)\).

Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;1} \right)\).

Hàm số đồng biến trên \(\left( {1;4} \right)\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c,\left( {a \ne 0} \right)\)\(\Delta = {b^2} - 4ac\). Cho biết dấu của \(\Delta \) khi \(f\left( x \right)\) luôn cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

\(\Delta > 0\).

\(\Delta < 0\).

\(\Delta \ge 0\).

\(\Delta = 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\sqrt {2x - 3} = x - 3\). Chọn câu đúng.

\(x = 6\) là nghiệm của phương trình.

\(x = 2\) là nghiệm của phương trình.

\(x = 1\) là nghiệm của phương trình.

\(x = 3\)là nghiệm của phương trình.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d: - x + 2y + 7 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)

\(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d:x - 2y - 1 = 0\) song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?

\(x + 2y + 1 = 0\).

\( - x + 2y + 1 = 0\).

\(2x - y = 0\).

\( - 2x + 4y - 1 = 0\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường tròn có tâm\(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính \(R\)

\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\).

\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = R\).

\({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\).

\({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = R\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?

\(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

\(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 0\).

\(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

\(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt { - {x^2} + 2x + 3} \)

\(\left[ { - 1;3} \right]\).

\(\left( {1;3} \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x + 7} = x - 4\)

\(S = \left\{ {1;9} \right\}\).

\(S = \left\{ 1 \right\}\).

\(S = \left\{ 9 \right\}\).

\(S = \left\{ { - 1; - 9} \right\}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( { - 1;0} \right),N\left( {3;1} \right)\)

\(4x + y + 4 = 0\).

\(x - 4y - 1 = 0\).

\(4x + y - 4 = 0\).

\(x - 4y + 1 = 0\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 13\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\left( { - 2;5} \right)\) là:

\( - 2x + 5y + 16 = 0\).

\( - 2x + 5y - 16 = 0\).

\( - 3x + 2y - 16 = 0\).

\(3x - 2y - 16 = 0\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm \(A\left( {1;4} \right)\).

\({y^2} = 8x\).

\(y = 4{x^2}\).

\({y^2} = 16x\).

\({y^2} = 32x\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc hai có đồ thị hàm số như hình vẽ

Cho hàm số bậc hai có đồ thị hàm số như hình vẽ  a) Tại \(x =  - 1\) thì \(y = 0\).  b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\). (ảnh 1)

a) Tại \(x = - 1\) thì \(y = 0\).

b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\).

c) Cho \(I\left( {a;b} \right)\) là đỉnh của đồ thị hàm số trên. Khi đó \(a - 2b = 1\).

d) Đồ thị biểu diễn trên là của hàm số \(y = - {x^2} + 2x - 1\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A\left( {3; - 3} \right),B\left( { - 1; - 5} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):4x - 3y - 2 = 0\).

a) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)\(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {4; - 3} \right)\).

b) Đường thẳng đi qua điểm \(A\) và vuông góc với \(\left( d \right)\) có phương trình \(4x + 3y = 3\).

c) Khoảng cách từ \(A\) tới \(\left( d \right)\) nhỏ hơn khoảng cách từ \(B\) tới \(\left( d \right)\).

d) Cosin của góc tạo bởi \(\left( d \right)\) và đường thẳng \(AB\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn \(2{x^2} + 2{y^2} - 8x + 4y - 1 = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 5x - 6 \ge 0\) có bao nhiêu giá trị nguyên?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bảng giá cước gọi quốc tế của công ty viễn thông \(A\) được cho bởi bảng sau

Bảng giá cước gọi quốc tế của công ty viễn thông \(A\) được cho bởi bảng sau (ảnh 1)

Ông An thực hiện 1 cuộc gọi quốc tế 31 phút, sau đó ông gặp sự cố bị ngắt kết nối nên ông phải thực hiện lại thêm 1 cuộc gọi quốc tế 12 phút nữa. Tổng số tiền cước ông An phải trả là bao nhiêu nghìn đồng?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\), cho điểm \(M\left( {1; - 2} \right)\) và đường thẳng \(d:2x - 4y + 3 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\) và song song \(d\) có phương trình \(ax + by - 5 = 0\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\). Tính giá trị biểu thức \({a^2} + {b^2}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tọa độ đỉnh của parabol \(y = {x^2} - 4x + 5\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đài quan sát \(O\) cách ba vị trí \(A,B,C\) như hình vẽ dưới đây thỏa mãn \(OB = x\;{\rm{km}}\), \(OC = x + 1\;{\rm{km}}\)\(OA = 2\;{\rm{km}}\). Tìm \(x\) biết khoảng cách từ vị trí \(A\) đến vị trí \(C\) gấp đôi khoảng cách từ vị trí \(A\) đến vị trí \(B\) và khoảng cách từ \(O\) đến \(B\) ngắn hơn khoảng cách từ \(O\) đến \(A\).

Một đài quan sát \(O\) cách ba vị trí \(A,B,C\) như hình vẽ dưới đây thỏa mãn \(OB = x\;{\rm{km}}\) (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack