2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 107 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c,\left( {a \ne 0} \right)\)\(\Delta = {b^2} - 4ac\). Cho biết dấu của \(\Delta \) khi \(f\left( x \right)\) luôn cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

\(\Delta > 0\).

\(\Delta < 0\).

\(\Delta \ge 0\).

\(\Delta = 0\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các bất phương trình dưới đây, bất phương trình nào là bất phương trình bậc hai một ẩn \(x\)?

\(x + 3 \ge 0\).

\( - {x^2} + 3x - 2 \ge 0\).

\({x^2} - x - 3 \ne 0\).

\(3{x^2} - 3\sqrt x - 3 > 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\sqrt {2x - 3} = x - 3\). Chọn câu đúng.

\(x = 6\) là nghiệm của phương trình.

\(x = 2\) là nghiệm của phương trình.

\(x = 1\) là nghiệm của phương trình.

\(x = 3\)là nghiệm của phương trình.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng với hệ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow {OM} = 7\overrightarrow i + 4\overrightarrow j \), tìm tọa độ của điểm \(M\)

\(M\left( {7;4} \right)\).

\(M\left( {4;7} \right)\).

\(M\left( { - 7; - 4} \right)\).

\(M\left( {7; - 4} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d: - x + 2y + 7 = 0\). Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)

\(\overrightarrow n = \left( {1;2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2;1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường tròn có tâm\(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính \(R\)

\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\).

\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = R\).

\({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2}\).

\({\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = R\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?

\(\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).

\(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 0\).

\(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

\(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{4} = 1\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} - 7x - 15 \ge 0\)

\(\left( { - \infty ; - \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right)\).

\(\left[ { - \frac{3}{2};5} \right]\).

\(\left( { - \infty ; - 5} \right] \cup \left[ {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\).

\(\left[ { - 5;\frac{3}{2}} \right]\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x + 7} = x - 4\)

\(S = \left\{ {1;9} \right\}\).

\(S = \left\{ 1 \right\}\).

\(S = \left\{ 9 \right\}\).

\(S = \left\{ { - 1; - 9} \right\}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( { - 1;0} \right),N\left( {3;1} \right)\)

\(4x + y + 4 = 0\).

\(x - 4y - 1 = 0\).

\(4x + y - 4 = 0\).

\(x - 4y + 1 = 0\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 13\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\left( { - 2;5} \right)\) là:

\( - 2x + 5y + 16 = 0\).

\( - 2x + 5y - 16 = 0\).

\( - 3x + 2y - 16 = 0\).

\(3x - 2y - 16 = 0\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình chính tắc của parabol đi qua điểm \(A\left( {1;4} \right)\).

\({y^2} = 8x\).

\(y = 4{x^2}\).

\({y^2} = 16x\).

\({y^2} = 32x\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 20{x^2} + 56x + 36\).

a) Theo đề bài thì \(f\left( x \right)\) là một tam thức bậc hai.

b) Bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( { - \infty ; - \frac{7}{5}} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right)\).

c) Bất phương trình \(f\left( x \right) \le 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \frac{9}{5}; + \infty } \right)\).

d) Bất phương trình luôn nhận giá trị không âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \(A\left( {3; - 3} \right),B\left( { - 1; - 5} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):4x - 3y - 2 = 0\).

a) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\)\(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {4; - 3} \right)\).

b)Ta có \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow j - 3\overrightarrow i \).

c) Khoảng cách từ \(A\) tới \(\left( d \right)\) nhỏ hơn khoảng cách từ \(B\) tới \(\left( d \right)\).

d) Cosin của góc tạo bởi \(\left( d \right)\) và đường thẳng \(AB\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường tròn \(2{x^2} + 2{y^2} - 8x + 4y - 1 = 0\) có bán kính bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \( - {x^2} + 5x - 6 \ge 0\) có bao nhiêu giá trị nguyên?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) với đơn vị trên các trục tính theo kilômét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (600; 200) đến thành phố B có tọa độ (200; 500) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Hãy tìm tung độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\), cho điểm \(M\left( {1; - 2} \right)\) và đường thẳng \(d:2x - 4y + 3 = 0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\) và song song \(d\) có phương trình \(ax + by - 5 = 0\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\). Tính giá trị biểu thức \({a^2} + {b^2}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để biểu thức \(f\left( x \right) = \left( {m - 2024} \right){x^2} + 2mx + 3\) là một tam thức bậc hai.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đài quan sát \(O\) cách ba vị trí \(A,B,C\) như hình vẽ dưới đây thỏa mãn \(OB = x\;{\rm{km}}\), \(OC = x + 1\;{\rm{km}}\)\(OA = 2\;{\rm{km}}\). Tìm \(x\) biết khoảng cách từ vị trí \(A\) đến vị trí \(C\) gấp đôi khoảng cách từ vị trí \(A\) đến vị trí \(B\) và khoảng cách từ \(O\) đến \(B\) ngắn hơn khoảng cách từ \(O\) đến \(A\).Một đài quan sát \(O\) cách ba vị trí \(A,B,C\) như hình vẽ dưới đây thỏa mãn \(OB = x\;{\rm{km}}\), (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ bên mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí \(I\) có tọa độ \(\left( { - 2;1} \right)\) trong mặt phẳng tọa độ (đơn vị trên hai trục là kilômét). Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có tọa độ \(\left( { - 3;4} \right)\) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị kilômét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). Biết rằng trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3 (km).

Hình vẽ bên mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí \(I\) có tọa độ \(\left (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack