2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 77 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách viết nào sau đây biểu diễn một số hữu tỉ?

\(\frac{{6,5}}{{14}}.\)

\(\frac{3}{7}.\)

\(\frac{{21}}{0}.\)

\(\frac{{15}}{{0,2}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số hữu tỉ \(a\) và \(b\) được biểu diễn trên trục số như sau:

Cho hai số hữu tỉ   a   và   b   được biểu diễn trên trục số như sau:    Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(b > 0 > a.\)

\(b > a.\)

\(b < a < 0.\)

\(0 < b < a.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3}\) là

\( - \frac{1}{8}.\)

\(\frac{1}{8}.\)

\(8.\)

\( - 8.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện bỏ ngoặc của phép tính \( - \left( {a + 2} \right) + \left( {b - 2} \right)\) ta được

\(a + b - 4.\)

\(a - b - 4.\)

\( - a + b - 4.\)

\( - a - b - 4.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số sau, đâu là số vô tỉ?

\(\sqrt {121} .\)

\(0,\left( {12} \right).\)

\(0,010010001...\)

\( - 3,12\left( {345} \right).\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn bậc hai số học của \(81\) là

\(9\) và \( - 9\).

\(\frac{1}{{81}}.\)

\(9.\)

\(\frac{{81}}{2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có đường chéo

\(A'B'.\)

\(CC'.\)

\(B'C.\)

\(C'A.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình sau đây, đâu là hình lăng trụ đứng tam giác?

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng tứ giác có chu vi đáy là \(C\) và chiều cao \(h\) là

\({S_{xq}} = C.h.\)

\({S_{xq}} = \frac{1}{3}.C.h.\)

\({S_{xq}} = C + h.\)

\({S_{xq}} = 2.C.h.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 8 cạnh.

Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 6 đỉnh, 8 cạnh.

Hình lăng trụ đứng tứ giác có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Hình lăng trụ đứng tứ giác có 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bên. Góc kề bù với \(\widehat {aOb}\) là

Cho hình bên. Góc kề bù với   ˆ a O b   là (ảnh 1)

\(\widehat {aOc}.\)

\(\widehat {cOd}.\)

\(\widehat {eOb}.\)

\(\widehat {cOe}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát hình vẽ. Góc đối đỉnh với \(\widehat {xEn}\) là

Quan sát hình vẽ. Góc đối đỉnh với   ˆ x E n   là (ảnh 1)

\(\widehat {mEy}.\)

\(\widehat {mEx}.\)

\(\widehat {nEy}.\)

\(\widehat {mEx}\) và \(\widehat {nEy}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người thứ nhất đi xe đạp từ \(A\) đến \(B\) hết \(6\) giờ; người thứ hai đi xe máy từ \(B\) về \(A\) hết \(3\) giờ; người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất \(2\) giờ.

a) Sau một giờ người thứ hai đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường.

b) Sau một giờ người thứ nhất đi được \(\frac{1}{6}\) quãng đường.

c) Sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì cả hai người đi được \(\frac{1}{2}\) quãng đường.

d) Sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì hai người gặp nhau.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như hình vẽ dưới đây.

Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như hình vẽ dưới đây.    a) Các mặt bên của hình hộp chữ nhật là   A ′ B ′ B A ;     B ′ C ′ C B ;     C ′ D ′ D C ;     A ′ B ′ C ′ D ′ .    b) Mặt đáy của hình hộp chữ nhật là   A B C D ;    A ′ B ′ C ′ D ′ .    c) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là   216 c m 2  .  d) Tổng diện tích tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật lớn hơn   280   cm2. (ảnh 1)

a) Các mặt bên của hình hộp chữ nhật là \(A'B'BA;\) \(B'C'CB;\) \(C'D'DC;\) \(A'B'C'D'.\)

b) Mặt đáy của hình hộp chữ nhật là \(ABCD;\)\(A'B'C'D'.\)

c) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là \(216{\rm{ c}}{{\rm{m}}^2}\).

d) Tổng diện tích tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật lớn hơn \(280\) cm2.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của \(x\), biết: \(\frac{2}{3}x + \frac{7}{{10}} = \frac{3}{{10}}\) (kết quả ghi dưới dạng số thập phân).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch đảo của số \( - \sqrt {\frac{{25}}{9}} \) là bao nhiêu (kết quả ghi dưới dạng số thập phân)?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đèn có dạng một lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh của chiếc hộp đèn đó (đơn vị: cm2).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho điểm \(A\) nằm trong \(\widehat {BOC}\), biết \(\widehat {AOC} = 44^\circ ,\widehat {BOA} = 60^\circ \). Hỏi số đo \(\widehat {BOC}\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{{13}}{{25}} - \frac{{11}}{4} - \frac{{28}}{{25}} + \frac{{15}}{4}\);

b) \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{5}{8}:{\left( {0,5} \right)^3} - \frac{5}{3}.\left( { - 6} \right)\);

c) \({\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{6}} \right)^2} + 1\frac{2}{3}.\left| { - 0,25} \right| - 3.\sqrt {\frac{1}{{16}}} \).

 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm) Thùng của một xe rùa điện có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác; mặt đáy của hình lăng trụ này là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao lần lượt là \(0,9{\rm{ m; }}0,6{\rm{ m;}}\)\(0,5{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

(1,0 điểm) Thùng của một xe rùa điện có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác; mặt đáy của hình lăng trụ này là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao lần lượt là   0 , 9 m ; 0 , 6 m ;    0 , 5 m .      Để đảm bảo an toàn cho bác công nhân chở cát, mỗi chuyến xe chỉ vận chuyển được   96 %   thể tích của thùng xe. Hỏi bác công nhân phải vận chuyển ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chở hết   54 m 3   cát? (ảnh 1)

Để đảm bảo an toàn cho bác công nhân chở cát, mỗi chuyến xe chỉ vận chuyển được \(96\% \) thể tích của thùng xe. Hỏi bác công nhân phải vận chuyển ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chở hết \(54{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\) cát?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Hãy so sánh \(A\) và \(B\), biết: \(A = \frac{{{{10}^{1000}} + 1}}{{{{10}^{1001}} + 1}}\) và \(B = \frac{{{{10}^{1001}} + 1}}{{{{10}^{1002}} + 1}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack