Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án - Đề 3
14 câu hỏi
Cho các số sau: \( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\). Các số hữu tỉ là
\( - \frac{3}{2};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\(1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{7}{0};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)
\( - \frac{3}{2};\,\,1\frac{2}{7};\,\,\frac{0}{7};\,\,\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).
Trong các điểm \(A,B,C,D\) được biểu diễn trên trục số sau, điểm biểu diễn số nguyên nhỏ hơn \(0\) là

Điểm \(A,\,\,B\) và \(C\)
Chỉ có điểm \(B\)
Chỉ có điểm \(C\)
Điểm \(B\) và \(C\).
Trong các câu sau, câu nào sai?
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^7} = {\left( {\frac{1}{{18}}} \right)^7}\)
\({\left( {2,5} \right)^7}:\,{\left( {\frac{5}{2}} \right)^3} = {\left( {2,5} \right)^4}\)
\({\left( {0,75} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{9}} \right)^3} = {\left( {\frac{1}{{12}}} \right)^7}\)
\({\left( {\frac{3}{2}} \right)^4}.{\left( {1,5} \right)^3} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^7}\).
Trong các số sau \( - 3;\,\,\frac{4}{{11}};\,\,3,16;\,\,\sqrt {14} \), số vô tỉ là
\( - 3\)
\(\frac{4}{{11}}\)
\(3,16\)
\(\sqrt {14} \).
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật bằng nhau
Hình lập phương có hai mặt đáy là hình vuông song song và bằng nhau
Hình lập phương và hình hộp chữ nhật đều có 4 đường chéo
Hình chữ nhật có các cạnh bên bằng nhau.
Số đỉnh của hình lăng trụ đứng tứ giác là
4
6
8
12.
Cho hình vẽ. Thể tích của hình lăng trụ đứng \(SQR.UTX\) là

70 cm3
35 cm3
35 cm2
70 cm2.
Quan sát hình vẽ bên và chọn khẳng định sai:

Tia \[Ou\] là tia phân giác của \[\widehat {mOn}\];
Tia \[On\] là tia phân giác của \[\widehat {mOz}\];
Tia \[Oy\] là tia phân giác của \[\widehat {nOz}\];
Tia \[Ou\] là tia phân giác của \[\widehat {xOy}\].
(2,0 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể).
(a) \(A = 3:{\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} + \frac{1}{9}.\sqrt {36} + 0,75\)
(b) \(B = \left( {8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {5 - \frac{7}{3} - \frac{3}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{3} + \frac{5}{2} + 4} \right)\).
2. Tìm \(x\), biết:
(a) \(\frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{1}{4}\)
(b) \({\left( {x - \frac{2}{3}} \right)^2} + \frac{{16}}{{25}} = 1\).
(1,0 điểm)
(a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân: \[\frac{7}{2};\,\,\frac{{23}}{3};\,\,\,\frac{{41}}{8};\,\,\frac{{29}}{6}\].
(b) Viết căn bậc hai số học của: \(25;\,\,5;\,\,64;\,\,81\).
(1,0 điểm) Chị Hương đến cửa hàng điện tử để mua một chiếc điện thoại. Chị đã thanh toán trước \[40\% \] tổng số tiền, phần còn lại chị được trả góp theo từng tháng trong vòng một năm. Hỏi chị Hương đã mua chiếc điện thoại với số tiền là bao nhiêu? Biết mỗi tháng chị phải trả góp 700 nghìn đồng.
(2,5 điểm)
(a) Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân với các kích thước như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đó.
(b) Một căn phòng có chiều dài \(4,5\,\,{\rm{m}}\), chiều rộng \(4\,\,{\rm{m}}\) và chiều cao \[3,5\,\,{\rm{m}}\].
(i) Tính diện tích xung quanh và thể tích khoảng không gian bên trong căn phòng.
(ii) Người ta dự định dùng giấy dán tường dán kín bốn bức tường của căn phòng. Mỗi tờ giấy dán tường có diện tích \(16,5\,\,{m^2}\). Coi các mạch ghép là không đáng kể, hỏi người ta cần mua ít nhất bao nhiêu tờ giấy dán tường? (Biết rằng diện tích cửa phòng là \(\left. {1,2\,\,{m^2}} \right)\).
(1,0 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết \(\widehat {xOz} = 97^\circ ,\widehat {tOu} = 82^\circ \) và tia \(Oz\) là tia phân giác của góc \(\widehat {tOu}\).

(a) Vẽ lại hình và kể tên các cặp góc kề bù (không tính góc bẹt) có trong hình vẽ.
(b) Tính số đo của góc \(\widehat {tOz},\,\,\widehat {tOy}\).
(0,5 điểm) Cho biểu thức \(A = \frac{{5n - 3}}{{n - 2}}\). Tìm giá trị \(n\) nguyên để biểu thức \(A\) đạt giá trị nguyên.








