40 CÂU HỎI
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. CO2, CaCO3
B. CH3Cl, C6H5Br
C. NaHCO3, NaCN
D. CO, CaC2
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng cháy
Chất nào sau đây là ancol etylic
A. C2H5OH
B. CH3COOH
C. CH3OH
D. HCHO
Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 như sau:
Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên
A. Xác định sự có mặt của O
B. Xác định sự có mặt của C và H.
C. Xác định sự có mặt của H
D. Xác định sự có mặt của C
Trong các chất sau, chất nào là axetilen
A. C2H2
B. C6H6
C. C2H6
D. C2H4
Chất nào sau đây là ancol bậc 2
A. HOCH2CH2 OH
B. (CH3)2CHOH
C. (CH3)2CHCH2OH
D. (CH3)3COH
Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biếtA. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
A. C3H8
A. C3H8
C. C2H2
D. H2
Ancol anlylic có công là
A. C2H5OH
B. C3H5OH
C. C6H5OH
D. C4H5OH
Khi dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y. Xác định các chất X, Y tương ứng trong hình vẽ?
Phễu chiết có tác dụng tách riêng các chất lỏng có khối lượng riêng khác nhau và không bị hòa tan vào nhau. Vậy X, Y không thể là NaOH và phenol; H2O và axit axetic; nước muối và nước đường. X, Y là benzen và H2O
A. Dung dịch NaOH và phenol
B. H2O và axit axetic
C. Benzen và H2O
D. Nước muối và nước đường.
Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1).
B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2).
D. CnH2n-6 (n ≥6).
Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 1.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân
B. đồng vị
C. đồng đẳng
D. đồng khối
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì
A. O2
B. CH4
C. C2H2
D. H2.
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH
A. Ancol metylic
B. Ancol etylic
C. Etylen glicol
D. Glixerol
Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi
C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi
Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1).
B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2).
D. CnH2n-6 (n ≥6).
Ancol etylic không tác dụng với
A. HCl
B. NaOH
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây
A. CaCO3
B. HCl
C. NaCl
D. Br2
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. theo đúng hóa trị
B. theo một thứ tự nhất định
C. theo đúng số oxi hóa
D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥1).
B. CnH2n (n ≥2).
C. CnH2n-2 (n ≥2).
D. CnH2n-6 (n ≥6).
Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với
A. kim loại Na
B. dung dịch NaOH
C. nước brom
D. dung dịch NaCl
Cấu tạo hoá học là
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu được ancol etylic khan
A. H2SO4 đặc
B. NaOH đặc
C. P2O5
D. CuSO4 khan
Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu được ancol etylic khan
A. H2SO4 đặc
B. NaOH đặc
C. P2O5
D. CuSO4 khan
Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là
A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
B. Không bền ở nhiệt độ cao
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ
iso-propylbenzen còn gọi là
A. toluen
B. stiren
C. cumen
D. xilen
Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom
A. Phenol
B. Etilen
C. Benzen
D. Axetilen
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định
Để chuyển hoá ankin thành anken, ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác là
A. Ni
B. Mn
C. Pd/PbCO3
D. Fe
Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là
A. 2-metylpropan-2-ol
B. 1,1-đimetyletanol
C. trimetylmetanol.
D. butan-2-ol.
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P
Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử H trong ank-1-in linh động hơn ankan
A.
B.
C.
D.
Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây
A. Kết tinh
B. Chưng cất
C. Thăng hoa
D. Chiết
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm :
Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3. Hiện tượng xảy ra là
A. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng
B. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng
C. Dung dịch Br2 bị nhạt màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng
D. Dung dịch Br2 bị mất màu, trong dung dịch AgNO3 xuất hiện kết tủa màu vàng
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây
A. Ung thư phổi
B. Ung thư vú.
C. Ung thư vòm họng
D. Ung thư gan
Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây
A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5
B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan
C. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra.
D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây
A. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HC
C. C2H5OH C2H4 + H2O
D. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) Na2CO3 + CH4
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng
B. phương pháp chưng chất
C. Phương pháp kết tinh
D. Phương pháp chiết lỏng – rắn
Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ
A. Độ tan trong nước lớn hơn
B. Độ bền nhiệt cao hơn
C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn
D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.