12 CÂU HỎI
Pentane là tên theo danh pháp thay thế của
A. CH3[CH2]2CH3.
B. CH3[CH2]3CH3.
C. CH3[CH2]4CH3.
D. CH3[CH2]5CH3.
Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là
A. bậc I.
B. bậc II.
C. bậc III.
D. bậc IV.
Khi cho 2,2-dimethylpropane phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 3).
D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?
A. Alkane.
B. Cycloalkane.
C. Alkyne.
D. Alkene lớn hơn.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Benzene.
B. Ethylene.
C. Methane.
D. Butane.
Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?
A. C8H16.
B. C8H14.
C. C8H12.
D. C8H10.
Hợp chất nào sau đây là m-xylene?
A.
B.
C.
D.
Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là:
A. CnH2n-5Cl.
B. CnH2n-3Cl.
C. CnH2n-1Cl.
D. CnH2n+1Cl.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH CH3CH(OH)CH3 + NaCl
B. CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O
C. CH3Br + KOH CH3OH + KBr
D. CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O
Cho phản ứng hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.