12 CÂU HỎI
Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt một nguyên tử H từ phân tử alkane gọi là gốc alkyl, có công thức chung là
A. CnH2n-1 (n ≥ 1).
B. CnH2n+1 (n ≥ 1).
C. CnH2n+1 (n ≥ 2).
D. CnH2n-1 (n ≥ 2).
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
A. C4H10.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C6H14.
Alkane A có công thức phân tử C5H12. A tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của A là
A. pentane.
B. 2-methylbutane.
C. 2,2-dimethylpropane.
D. 3-methylbutane.
Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3?
A. CH≡C-CH3.
B. CH3-C≡C-CH3.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH2=CH-C≡CH.
Alkene A có công thức phân tử C4H8. Khi cộng nước vào A (có xúc tác acid) chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên gọi của A là
A. pent - 1- ene.
B. but-1-ene.
C. but-2-ene.
D. 2-methylpropene.
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
A. KMnO4 và NaOH.
B. KMnO4 và quỳ tím.
C. AgNO3/NH3.
D. Br2 và AgNO3/NH3.
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và allyl.
C. allyl và vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Công thức của ethylbenzene là
A.
B.
C.
D.
Khi được chiếu ánh sáng khuếch tán, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào?
A. C6H5Cl.
B. C6H11Cl.
C. C6H6Cl6.
D. C6H12Cl6.
Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
A. CH3CH2CH2Br.
B. CH3CHBrCH3.
C. CH3CH2CHBr2.
D. CH3CHBrCH2Br.