12 CÂU HỎI
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?
A. Na+/Na.
B. 2H+/H2.
C. Al3+/Al.
D. Cl2/2Cl–.
Khi điện phân dung dịch gồm NaCl 1,0 M và CuSO4 0,5 M, thứ tự điện phân ở anode là
A. H2O, Cl–.
B. Cl–, H2O.
C. , Cl–, H2O.
D. Cl–, , H2O.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 4s24p5.
B. 3s23p3.
C. 2s22p6.
D. 3s1.
Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Na.
B. Cs.
C. Al.
D. Hg.
Phản ứng giữa ZnO và C để tách kim loại
A. là phản ứng toả nhiệt.
B. là phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá
C. là phản ứng dựa vào phương pháp thuỷ luyện.
D. có sự tạo thành kẽm ở thể hơi.
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng.
B. thép.
C. gang xám.
D. duralumin.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
A. Sn.
B. Pb.
C. Zn.
D. Cu.
Tính chất không phải của kim loại kiềm là
A. có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.
B. có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại.
C. kim loại kiềm có tính khử mạnh.
D. độ cứng cao.
Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?
A. Zn.
B. Al.
C. Fe.
D. Mg.
Cho các kim loại Na, Ca, K, Al, Fe, Cu và Zn, số kim loại tan tốt trong dung dịch KOH là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3.
(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.
(3) Ngâm lá sắt được cuộn dây đồng trong dung dịch HCl.
(4) Đặt một vật làm bằng gang ngoài không khí ẩm trong nhiều ngày.
(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO3 → Y → NaNO3
Chất X và Y phù hợp có thể là
A. NaOH và Na2CO3.
B. NaOH và NaClO.
C. Na2CO3 và NaClO.
D. NaClO3 và Na2CO3.