vietjack.com

Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)

A
Admin
14 câu hỏiHóa họcLớp 12
14 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?

A. Nhường electron và tạo thành ion âm.

B. Nhường electron và tạo thành ion dương.

C. Nhận electron để trở thành ion âm.

D. Nhận electron để trở thành ion dương.

2. Nhiều lựa chọn

Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là

A. sắt.                          

B. bạc.                    

C. đồng.    

D. nhôm.

3. Nhiều lựa chọn

Ion halide hầu như không bị điện phân trong dung dịch là

A. Br-                         

B. I+                       

C. F+     

D. Cl-

4. Nhiều lựa chọn

Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

A. gang trắng.              

B. thép.                    

C. gang xám. 

D. duralumin.

5. Nhiều lựa chọn

Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng

A. cát.                                                         

B. bột sắt.    

C. bột lưu huỳnh.                                     

D. bột than.

6. Nhiều lựa chọn

Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

    A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.

    B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.

    C. Gây ngộ độc cho nước uống.

    D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.

7. Nhiều lựa chọn

Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

A. cation kim loại, ion.                               

B. nguyên tử kim loại, cho − nhận. 

C. nguyên tử trung tâm, cho − nhận.       

D. phối tử, ion. 

8. Nhiều lựa chọn

Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là

A. [Ni(NH3)6]2+.                                         

B. [Ni(NH3)2(H2O)4].

C. [Ni(NH3)(H2O)5]2+.                             

D. [Ni(NH3)5(H2O)]2+.

9. Nhiều lựa chọn

Các electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở

A. phân lớp 3d và phân lớp 4s.                   

B. phân lớp 3d.

C. lớp 4s.                                                 

D. phân lớp 3p và phân lớp 3d.

10. Nhiều lựa chọn

Ion nào sau đây không có electron trên phân lớp 3d và không có màu trong dung dịch nước?

A. Fe3+.                        

B. Cr3+.                            

C. Ti3+.    

D. Sc3+.

11. Nhiều lựa chọn

Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3−  là

A. Tứ diện.                                                  

B. Bát diện.   

C. Vuông phẳng.                                     

D. Tứ diện hoặc vuông phẳng.

12. Nhiều lựa chọn

Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức [Ni(H2O)6]2+ và ion Cl− thì có phản ứng sau:

(Ni(H2O)6)2- (aq0 + NH3(aq) -> (Ni(NH3)6 2+ (aq) + 6H2O(1) (*)

Phát biểu nào dưới đây là sai?

    A. Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.

    B. Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.

    C. Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

    D. Trong điều kiện của phản ứng (*) phức chất [Ni(NH3)6]2+ kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+.

13. Nhiều lựa chọn

Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.

a). Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.      

b). Mg có tính khử mạnh hơn Na.

c). Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.

d). Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.

14. Nhiều lựa chọn

Dung dịch A gồm Fe2+, H+ và SO4 2- trong nước. Tiến hành chuẩn độ ion Fe2+ trong dung dịch A bằng dung dịch thuốc tím đã biết nồng độ.

a). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra trong thí nghiệm trên là:

5Fe2+ (aq) + MnO4- (aq) + 8H+ (aq) -> 5Fe3+ (aq) + Mn2+ (aq) + 4H2O (1)

b). Để tiến hành chuẩn độ, dung dịch chứa ion Fe2+ được cho vào burette, dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác.

c). Quá trình chuẩn độ cần sử dụng chất chỉ thị màu là phenolphtalein.

d). Thời điểm kết thúc chuẩn độ là khi hỗn hợp phản ứng có dư một vài giọt dung dịch

© All rights reserved VietJack