14 CÂU HỎI
Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do
A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau.
B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển
động tự do.
C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, các chất được tạo ra ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là
A. Cl2 và NaOH, H2.
B. Na và Cl2.
C. Cl2 và Na.
D. NaOH và H2.
Một mẫu kim loại Cu có lẫn tạp chất là các kim loại Al, Mg. Để loại bỏ tạp chất thì dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Đồng thau là một hợp kim của
A. đồng và thiếc.
B. đồng và nickel.
C. đồng và aluminium.
D. đồng và kẽm.
Tính chất nào của thủy ngân giúp nó được sử dụng trong nhiệt kế?
A. Có độc tính mạnh.
B. Có khối lượng riêng nặng hơn nước.
C. Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ phòng.
D. Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là
A. [Cu(NH3)6]2+.
B. [Cu(NH3)2(H2O)5].
C. [Cu(NH3)(H2O)5]2+.
D. [Cu(NH3)(H2O)5].
Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có
A. các orbital trống.
B. cặp electron hoá trị riêng.
C. ít nhất 4 orbital trống.
D. ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.
Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Trong dãy nguyên tử Sc, Ti, V, Cr bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Không đổi.
C. Giảm dần.
D. Không có quy luật.
Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là
A. 4 và 5.
B. 5 và 6.
C. 5 và 2.
D. 1 và 2.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa AgCl thu được phức chất X. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Phức chất X có công thức là [Ag(NH3)2]+.
B. Dấu hiệu chứng tỏ phức chất X được tạo thành là có sự xuất hiện kết tủa.
C. Phức chất X có nguyên tử trung tâm là NH3.
D. Phức chất X không mang điện tích và tan tốt trong nước.
Một số hợp chất của kim loại kiềm, kiềm thổ như sodium chloride, sodium hydroxide, sodium carbonate (soda), thạch cao, đá vôi, vôi sống, … có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
a). Trong quá trình sản xuất soda theo phương pháp Solvay có tạo ra muối sodium hydrogencarbonate, muối này được tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng nhờ khả năng tan tốt trong nước của nó.
b). Khoáng vật dolomite có thành phần chính là Ca2(PO4)3.
c). Thạch cao được dùng làm vật liệu xây dựng, phấn viết bảng, … thành phần hóa học chính của thạch cao là
d). Các muối carbonate và muối nitrate của các kim loại Mg, Ca, Sr, Ba đều bị nhiệt phân.
Muối CoCl2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước.
a). CoCl2 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp.
b). Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O)
c). Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion.
d). Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu.