30 CÂU HỎI
Cho sơ đồ phản ứng sau: . Chất X có thể có CTPT là
A.
B.
C.
D.
Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Số đồng phân anken ứng với công thức C4H8 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các chất sau: etan; eten; etin. Kết luận đúng là
A. cả 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. etin có tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. etan làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
D. eten không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Ankađien
Hỗn hợp nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?
A. Metan và etan.
B. Xiclobutan và xiclopropan.
C. Metan và benzen.
D. Etilen và axetilen.
Để phân biệt dùng cặp hoá chất
hA.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của . Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 15,5 gồm metan, etilen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của và thu được là
A. 15,3 gam.
B. 13,5 gam
C. 15,0 gam.
D. 13,0 gam.
Đáp án nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của hiđrocacbon?
A. Tất cả các hiđrocacbon đều ở trạng thái khí.
B. Ankan, anken và ankin đều không tan trong nước.
C. Các ankin có nhiệt độ sôi thấp hơn các anken tương ứng.
D. Ankin nặng hơn nước.
C2H4 không thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?
A. Anken.
B. Olefin.
C. Parafin.
D. Hiđrocacbon không no, mạch hở.
Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Để làm sạch etan có lẫn etilen ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
B. KMnO4.
C. AgNO3 / NH3.
D. Cả A, B, và C.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Ankin có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Anken không làm mất màu dung dịch brom.
C. Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch tạo kết tủa vàng.
D. Buta – 1,3 – đien là ankađien liên hợp.
Khi cho 0,1 mol vinylaxetilen tác dụng với dd (dư) thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,95 gam
B. 15,9 gam
C. 26,6 gam
D. 13,3 gam
Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là :
A. I IV II III.
B. IV I II III.
C. I II IV III.
D. II I IV III.
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là :
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
B.CH3CHO,C6H12O6(glucozơ), CH3OH.
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Phát biểu đúng là :
A. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.
C. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. A, B, C đều đúng.
Trong các phát biểu sau :
(1) C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH.
(2) C2H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH.
(3) C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng hoàn toàn với nước cho ra C2H5OH và C6H5OH.
Phát biểu sai là :
A. Chỉ có (1)
B. (1), (2)
C. Chỉ có (2)
D. (1), (3)
Cho các chất sau :
(1) CH2=CHCH2OH ; (2) CH3CH2CHO ; (3) CH3COCH3.
Phát biểu đúng là :
A. (1), (2), (3) là các đồng phân.
B. (3) tác dụng với H2 (xúc tác Ni) tạo 1 ancol bậc 2.
C. (1), (2) tác dụng với H2 (xúc tác Ni) đều tạo ra 1 ancol.
D. A, B, C đều đúng.
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH–CH2OH ; (2) OHC–CH2–CHO ; (3) HCOO–CH=CH2
Phát biểu đúng là :
A. (1), (2), (3) tác dụng được với Na.
B. Trong A, B, C có 2 chất cho phản ứng tráng gương.
C. (1), (2), (3) là các đồng phân.
D. (1), (2), (3) cháy đều cho số mol H2O bé hơn số mol CO2.
Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch không phân nhánh cùng CTPT C2H4O2 và có tính chất sau :
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là :
A. X : HCOOCH3, Y : CH3COOH, Z : CH2(OH)CHO.
B. X : CH3COOH, Y : CH2(OH)CHO, Z : HCOOCH3.
C. X : CH2(OH)CHO, Y : CH3COOH, Z : HCOOCH3.
D. X : CH3COOH, Y : HCOOCH3, Z : CH2(OH)CHO.
Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là :
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các cặp chất sau :
(1) CH3COOH, C6H5OH(2) CH3COOH, C2H5OH (3) C6H5OH, C2H5OH
(4) CH3ONa, C6H5OH (5) CH3COOH, C2H5ONa (6) C6H5OH, C2H5ONa
Các cặp có thể phản ứng được với nhau là :
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (2), (4), (5) và (6).
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt : Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là :
A. Dung dịch Na2CO3.
B. CaCO3.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Cu(OH)2/NaOH.
B. Na.
C. AgNO3/NH3.
D. Tất cả đều đúng.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCHO.
B. OHC–CHO.
C. CH3–CHO.
D. CH3–CH(OH)–CHO.
Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgNO3/NH3 giảm đi 76,1 gam. Vậy 2 anđehit đó là :
A. HCHO và CH3CHO.
B. HCHO và C2H5CHO.
C. HCHO và C3H7CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3COOH.
C. HCºC-COOH.
D. CH3-CH2-COOH.